UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1671/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 07 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT ĐƯỜNG DÂY 220KV THỊ XÃ (THÀNH PHỐ) SƠN LA - TRẠM 500 KV SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Xét nội dung của Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đường dây 220KV thị xã (Thành phố) Sơn La - Trạm 500KV Sơn La đã được hoàn chỉnh gửi kèm văn bản giải trình số 269/CV-TTĐTB ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Truyền tải điện Tây Bắc về việc chỉnh sửa đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 206/TTr-STNMT ngày 29 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đường dây 220KV thị xã (Thành phố) Sơn La - Trạm 500KV Sơn La (Sau đây gọi là Cơ sở) được lập bởi Truyền tải điện Tây Bắc (Sau đây gọi là Chủ cơ sở), với những nội dung sau:
1. Vị trí, quy mô, công suất hoạt động
1.1. Vị trí
Cơ sở có trụ sở tại tổ 4, khu 1, Vân Phú, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Cơ sở có Đơn vị quản lý vận hành sửa chữa đường dây là Đội đường dây Mường La.
Địa chỉ: Tiểu khu 1, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La
1.2. Quy mô, công suất hoạt động
- Đường dây 220KV thị xã Sơn La - Trạm 500KV Sơn La dài 41 km có điểm đầu là thanh cái 220KV Trạm biến áp 220KV Sơn La, ngăn lộ F04, điểm cuối là thanh cái 220KV Trạm biến áp 500/220KV Pi Toong, ngăn D11, D12 (Nối vào cột cuối ĐDK 220KV đấu nối thủy điện Nậm Chiến) là công trình đường dây truyền tải điện mang tính chất kỹ thuật dùng để truyền tải điện năng theo dây dẫn, được lắp đặt ngoài trời. Tuyến đường dây chủ yếu đi trên các sườn núi dốc, các dãy núi cao có nhiều mỏm đá dốc, địa hình phức tạp, giao chéo với ĐZ 500KV Sơn La - Hòa Bình, Nho Quan và ĐZ 500KV Sơn La - Hiệp Hòa.
Móng được làm bằng bê tông cốt thép M200 đúc tại chỗ có diện tích móng cột trung bình từ 104 - 250 m2, với 72 móng, tổng diện tích đất móng chiếm dụng là 16.458m2.
Cột điện được làm bằng thép hình mạ kẽm nhúng nóng do Việt Nam chế tạo theo tiêu chuẩn hiện hành. Cột được tính toán với các tải trọng khi đường dây làm việc trong chế độ bình thường và chế độ sự cố. Tổng số cột điện của tuyến đường dây là 72 cột, từ vị trí 01 đến vị trí 71, gồm hai loại cột là cột néo và cột đỡ.
Đường dây 220KV thị xã Sơn La - Trạm 500KV Sơn La được quản lý và vận hành bởi Đội đường dây Mường La. Trụ sở làm việc của đội quản lý vận hành có diện tích khoảng 20 m2 và một khu vực nghỉ ca có diện tích khoảng 40 m2/phòng.
- Nguyên nhiên liệu, năng lượng sử dụng: Quá trình vận hành đường dây truyền tải điện trên không, không sử dụng nhiên liệu hay nguyên liệu, hoá chất. Đầu vào là nguồn điện 220KV và đầu ra là nguồn điện 220KV
- Nhu cầu về điện, nước: Để vận hành đường dây, với số lượng 19 cán bộ công nhân viên thuộc đội quản lý vận hành đường dây, hàng tháng lượng điện tiêu thụ cho các hoạt động văn phòng trung bình khoảng 850 KW/tháng được cung cấp bởi Công ty Điện lực Sơn La.
Nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt của đội quản lý vận hành đường dây được lấy từ nguồn nước sạch của thị trấn Ít Ong qua hợp đồng với đơn vị cấp nước sạch của địa phương. Tổng lượng nước sử dụng trung bình trong tháng khoảng 95 m3/tháng.
1.3. Các hạng mục bảo vệ môi trường chính
- Về nước thải: Nước thải chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của 19 cán bộ công nhân viên trong đội với lưu lượng khoảng 2,5 m3/ngày đêm. Lượng nước thải này được thu gom và xử lý qua bể tự hoại.
- Tiếng ồn và độ rung, điện từ trường: Lắp đặt tạ chống rung dây dẫn, tạ chống rung dây chống sét phù hợp theo quy chuẩn, quy phạm đúng theo thiết kế, khống chế được tiếng ồn, độ rung phát sinh do vận hành tuyến đường dây. Trong quá trình bảo dưỡng định kỳ, đơn vị bảo dưỡng của Đội quản lý vận hành kiểm tra vị trí treo tạ chống rung; độ căng của dây treo theo thiết kế.
- Về điện từ trường: Đường dây 220 KV được vận hành đảm bảo theo QCVN 01/2008:BCT; đã được treo dây đảm bảo khoảng cách an toàn tới các đối tượng theo quy định của pháp luật.
- Chất thải rắn thông thường: Nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường chủ yếu từ các hoạt động sinh hoạt tại trụ sở của đội quản lý vận hành. Sử dụng 02 thùng rác bằng nhựa được bố trí gần nhà làm việc và nhà nghỉ ca để đảm bảo thu gom toàn bộ lượng chất thải trên. Sau khi được thu gom, lượng chất thải này được nhân viên của tổ vệ sinh địa phương thu gom hàng ngày và vận chuyển rác đến các bãi rác của địa phương.
- Chất thải nguy hại: Lượng chất thải như bóng đèn huỳnh quang hỏng, vỏ mực máy in được thu gom và để vào nơi quy định có biển báo rõ ràng. Định kỳ 01 năm 01 lần, Truyền tải điện Tây Bắc sẽ liên hệ, hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý.
2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với cơ sở:
2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án.
2.2. Phải đảm bảo các chất thải được xử lý đạt các tiêu chuẩn hiện đang còn bắt buộc áp dụng, các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành có liên quan trước khi thải ra môi trường.
2.3. Tuyệt đối không sử dụng các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất và các vật liệu khác đã bị cấm sử dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.4. Trong thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ ngày ký Quyết định này Truyền tải điện Tây Bắc phải hoàn thành việc xây dựng, thử nghiệm và nghiệm thu các biện pháp công trình bảo vệ môi trường; chỉ được phép đưa công trình bảo vệ môi trường vào hoạt động chính thức sau khi đã được cơ quan phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết kiểm tra và cấp giấy xác nhận.
3. Kiểm tra thực hiện Đề án
3.1. Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đường dây 220KV thị xã (Thành phố) Sơn La - Trạm 500KV Sơn La và những yêu cầu bắt buộc tại
3.2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức giám sát, kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết đường dây 220KV thị xã (Thành phố) Sơn La - Trạm 500kV Sơn La.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu nội dung hoạt động của cơ sở, nội dung của đề án có thay đổi, chủ cơ sở phải có văn bản báo cáo với UBND tỉnh Sơn La và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận UBND tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện Mai Sơn, Mường La; Truyền tải điện Tây Bắc; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Neo" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường "Nhà máy sản xuất gạch và nuôi trồng thủy sản" tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Kinh doanh siêu thị tổng hợp" tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Nhà máy sản xuất hàng may mặc C&M Vina do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5 Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Khôi phục, sửa chữa đường sắt số 3A và xây dựng bãi hàng ga Kép, tuyến đường sắt Kép - Hạ Long" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Công trình sửa chữa, khôi phục tuyến đường sắt từ ga Bắc Giang vào kho urê của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Nhà máy sản xuất phụ kiện cho điện thoại di động, xe ô tô và thiết bị điện tử" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8 Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 9 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 11 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Neo" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường "Nhà máy sản xuất gạch và nuôi trồng thủy sản" tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Kinh doanh siêu thị tổng hợp" tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Nhà máy sản xuất hàng may mặc C&M Vina do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5 Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Khôi phục, sửa chữa đường sắt số 3A và xây dựng bãi hàng ga Kép, tuyến đường sắt Kép - Hạ Long" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Công trình sửa chữa, khôi phục tuyến đường sắt từ ga Bắc Giang vào kho urê của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Nhà máy sản xuất phụ kiện cho điện thoại di động, xe ô tô và thiết bị điện tử" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8 Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020