ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1677/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 08 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính tại Tờ trình số 1863/TTr-LS ngày 01 tháng 11 năm 2012 về việc đề nghị phê duyệt quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:
1. Mức giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến:
Đơn vị tính: đồng/ghế thiết kế/chuyến xe
TT | Cự ly tuyến | Đơn giá thu theo loại bến xe | |||||
I | II | III | IV | V | VI | ||
1 | Dưới 60km | 1.400 | 1.200 | 1.100 | 1.000 | 900 | 800 |
2 | Từ 61km đến 200km | 1.500 | 1.400 | 1.300 | 1.200 | 1.100 | 1.000 |
3 | Từ 201km đến 500km | 1.600 | 1.500 | 1.400 | 1.300 | 1.200 | 1.100 |
4 | Cự ly lớn hơn 500km | 1.700 | 1.600 | 1.500 | 1.400 |
|
|
2. Về điều chỉnh đơn giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến.
Khi áp dụng đơn giá trên, các đơn vị khai thác bến xe căn cứ hành trình của tuyến vận tải hành khách cố định, vận tải khách bằng xe buýt, doanh nghiệp vận tải đăng ký để điều chỉnh cho phù hợp. Mức điều chỉnh như sau:
- Tuyến cố định nội tỉnh cự ly đến 60km: Đơn giá dịch vụ xe ra, vào bến giảm 20%.
- Các tuyến xe buýt: Giá dịch vụ xe ra vào bến giảm 50% đối với các tuyến nội tỉnh; 30% đối với các tuyến xe buýt liền kề so với các tuyến cố định có cùng cự ly.
- Xe giường nằm hệ số quy đổi: 1,5.
Điều 2: Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện, đồng thời phối hợp với các ngành chức năng kiểm tra các đơn vị khai thác bến xe, các doanh nghiệp vận tải hành khách trong và ngoài tỉnh, các cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện.
Điều 3: Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 20/2010/QĐ-UB ngày 14 tháng 07 năm 2010 của UBND tỉnh quy định tạm thời giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1677 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam)
Quy định này quy định giá dịch vụ xe ra, vào các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị khai thác bến xe, doanh nghiệp vận tải tham gia khai thác khách theo tuyến cố định, vận tải khách công cộng bằng xe buýt tại các bến xe trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Bến xe: Là bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được xây dựng để ô tô đón, trả khách; nơi các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thực hiện quyền quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định: Là kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo tuyến có xác định bến đi, bến đến và chạy xe theo lịch trình, hành trình quy định.
c) Kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt: Là kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành.
d) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô: Là số tiền doanh nghiệp vận tải phải trả cho đơn vị khai thác bến xe khi đưa xe vào bến hoạt động.
Căn cứ theo tiêu chí phân loại bến xe (Quyết định số 24/2010/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải), Sở Giao thông vận tải rà soát, phân loại các bến xe cho phù hợp với quy định hiện hành.
Điều 5. Nguyên tắc, căn cứ xác định giá dịch vụ.
Thực hiện theo quy chế tính giá hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành. Mức giá dịch vụ có phân biệt theo số ghế thiết kế của xe, hình thức kinh doanh (kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định có tính đến cự ly vận chuyển, kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt).
Điều 6. Quy định đơn giá dịch vụ xe ra, vào bến.
Đơn vị tính: đồng/ghế thiết kế/chuyến xe
TT | Cự ly tuyến | Đơn giá thu theo loại bến xe | |||||
I | II | III | IV | V | VI | ||
1 | Dưới 60km | 1.400 | 1.200 | 1.100 | 1.000 | 900 | 800 |
2 | Từ 61km đến 200km | 1.500 | 1.400 | 1.300 | 1.200 | 1.100 | 1.000 |
3 | Từ 201km đến 500km | 1.600 | 1.500 | 1.400 | 1.300 | 1.200 | 1.100 |
4 | Cự ly lớn hơn 500km | 1.700 | 1.600 | 1.500 | 1.400 |
|
|
Ghi chú:
- Số lượng ghế xe lấy theo số ghế trong sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Xe giường nằm quy đổi = 1,5 ghế.
Điều 7. Điều chính đơn giá dịch vụ xe ra, vào bến.
Khi áp dụng đơn giá trên, các đơn vị khai thác bến xe căn cứ hành trình của tuyến vận tải khách cố định, vận tải khách bằng xe buýt doanh nghiệp vận tải đăng ký để điều chỉnh cho phù hợp. Mức điều chỉnh như sau:
- Tuyến cố định nội tỉnh cự ly đến 60km: đơn giá dịch vụ xe ra, vào bến giảm 20%.
- Các tuyến xe buýt: Giá dịch vụ xe ra vào bến giảm 50% đối với các tuyến nội tỉnh; 30% đối với các tuyến xe buýt liền kề so với các tuyến cố định có cùng cự ly.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan.
1. Sở Giao thông vận tải:
Triển khai tổ chức thực hiện và đôn đốc kiểm tra các đơn vị khai thác bến xe, các doanh nghiệp vận tải hành khách trong và ngoài tỉnh, các cá nhân có liên quan thực hiện quy định này.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Cục thuế tỉnh kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến theo quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
Chỉ đạo Phòng Công thương (QLĐT) tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý; đề nghị điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến cho phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn tại địa phương.
4. Cục Thuế tỉnh:
Phối hợp với các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải kiểm tra việc chấp hành quy định này và hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải hành khách, các đơn vị khai thác bến xe thực hiện quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Các doanh nghiệp vận tải hành khách, khai thác bến xe:
Chấp hành nghiêm chỉnh quy định này, quy định về quản lý giá và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin có liên quan đến mức giá cho các cơ quan có thẩm quyền tổ chức thanh, kiểm tra.
Điều 9. Chế độ thông tin, báo cáo.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để nghiên cứu, giải quyết kịp thời./.
- 1 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào các bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 5 Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Công văn 2270/UBND-XDCB năm 2011 đính chính quyết định 1502/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7 Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Luật giao thông đường bộ 2008
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 64/2011/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Công văn 2270/UBND-XDCB năm 2011 đính chính quyết định 1502/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào các bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai