ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1679/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 07 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Giao thông vận tải tại Tờ trình số 84/TTr-SGTVT ngày 30/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (09 thủ tục cấp tỉnh) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
- Bãi bỏ 09 TTHC cấp tỉnh trong lĩnh vực Đường bộ được công bố tại Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trong tháng 8/2019.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1679/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC/QĐ công bố của Bộ chủ quản | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | |
Tiếp nhận | Trả kết quả | |||||||
1 | TT-HBI-280828-TT | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu | 03 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình | 200.000 đồng/lần/phương tiện. | Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2019 | x | x |
2 | TT-HBI-280824-TT | Cấp Giấy chứng, nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn | 03 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình | 200.000 đồng/lần/phương tiện. | Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2019 | x | x |
3 | TT-HBI- 280821-TT | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng | 03 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình | 70.000 đồng/lần/phương tiện. | Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2019 | x | x |
4 | TT-HBI-280825-TT | Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng | Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định; Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký. | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình | Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện; Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện; Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện. | Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. có hiệu lực từ ngày 01/8/2019 | x | x |
5 | TT-HBI-280826-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất | 03 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình | - Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện; Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện; | Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2019 | x | x |
6 | TT-HBI- 280812-TT | Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố | 03 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình | 50.000 đồng/lần/phương tiện; | Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2019 | x | x |
7 | TT-HBI-280822-TT | Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 03 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình | Không | Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2019 | x | x |
8 | TT-HBI-280823-TT | Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến | 03 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình | 200.000 đồng/lần/phương tiện | Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/8/2019 | x | x |
9 | TT-HBI-280827-TT | Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng | 02 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình | Không | Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01 /8/2019 | x | x |
B. DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ CẤP TỈNH DO ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (Đã công bố tại QĐ số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu |
2 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tạm thời |
3 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
4 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số do bị mất |
6 | Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý |
7 | Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
8 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến |
9 | Xóa số đăng ký xe máy chuyên dùng |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi chủ sở hữu đăng ký thường trú.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng; giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (đối với trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
1.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: …………………………………………………………………………………….
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………………………………………….
3. Ngày cấp: ……………………………………………………………………………………………
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ………………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): …………………………………………………………….
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………………………………………………..
8. Ngày cấp …………………………………………………………………………………………….
9. Nơi cấp ………………………………………………………………………………………………
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng: …………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………… 13. Công suất: ……….….………. (kW) …………
14. Màu sơn: ………………………………15. Năm sản xuất: ………………………………………
16. Nước sản xuất: ………………………… 17. Số khung: …………………………………………
18. Số động cơ: ……………………… 19. Trọng lượng: (kg). ………………………………………
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): …………………………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải……………………………………….. xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
| ……, ngày…tháng…năm…. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu o
- Số biển số cũ: (nếu có): …………………….…..Biển số đề nghị cấp……………………………
Cán bộ làm thủ tục | Trưởng phòng duyệt | Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi chủ sở hữu đăng ký thường trú.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi chủ sở hữu đăng ký thường trú.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ sau):
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
- Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng) thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
2.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: ……………………………………………………………………………..
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………………………………………..
3. Ngày cấp: ……………………………………………………………………………………..
4. Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………….
5. Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam: từ ngày.........../ …………/ ………..đến ngày……/……/………
6. Trụ sở giao dịch ……………………………………………………………………………………
7. Loại xe máy chuyên dùng: ………………………………………………………………………..
8. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ……………………………………………… 10. Màu sơn: ……………………………………………… 12. Nước sản xuất: ……………………………………………… 14. Số động cơ: ……………………………………………… | 9. Công suất: …………………………………………………(kW) 11. Năm sản xuất: ……………………………………………… 13. Số khung: ………………………………………………… 15. Trọng lượng: ……………………………………………………(kg)… |
16. Kích thước bao (dài x rộng x cao(mm)): ………………………………………………………………
17. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai tên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………………………………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai tên
| ……, ngày…tháng…năm…. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: …………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến: ………………………………………………………………
Cán bộ làm thủ tục | Trưởng phòng duyệt | Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi gần nhất.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT .
+ Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
* Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
* Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời.
3.8. Phí, lệ phí, giá:
Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………………………………………………
3. Ngày cấp: ………………………………………………………………………………………………
4. Nơi cấp: …………..……………………………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………..………………………………………………………
6. Họ và tên đông chủ sở hữu………………………………………………………………………….
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD …………………………………………………… (nếu có):
8. Ngày cấp ………………………………………………………………………………………………
9. Nơi cấp …………………………………………………………………………………………………
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………………..
12. Trụ sở giao dịch ……………………………………………………………………………………
13. Loại xe máy chuyên dùng: …………………………………………………………………….....
14. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………………………………………………………………
15. Công suất: ………………………………………………………………………… (kW)…………
16. Màu sơn: ………………………………………17. Năm sản xuất:………………………………
18. Nước sản xuất: ………………………… 19. Số khung: ………………………………………
20. Số động cơ: ……………………………… 21. Trọng lượng: ……………………………(kg)….,
22. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): ………………………………
22. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………
23. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………………………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
| …., ngày…tháng…năm…. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………………….. cấp ngày ………tháng ……năm,………….
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến ………………………………………………………………
Cán bộ làm thủ tục | Trưởng phòng duyệt | Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
4. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp đổi biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng.
- Trường hợp đăng ký xe máy chuyên dùng cải tạo: hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn. Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp;
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo;
- Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
4.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.
Mẫu Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………………………………………….
3. Ngày cấp: …………………………………………………………………………………….……….
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ………………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………………………………………………………
8. Ngày cấp …………………………………………………………………………………………….
9. Nơi cấp ………………………………………………………………………………………………
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………..……
24. Loại xe máy chuyên dùng: ……………………………………………………..………..……….
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………………… 26. Công suất: (kW) ………………..
27. Màu sơn: ………………………………….…… 28. Năm sản xuất: …………………………….
29. Nước sản xuất: ……………………… 30. số khung: ………………………………………..…..
31. Số động cơ: ……………………………… 32. Trọng lượng: …………………… (kg) ………..
33. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): ……………………………………..………..………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là …………………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải ………………………………….. cấp ngày… tháng……… năm………
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số: ……………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
| ….., ngày…tháng…năm….. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ: ………………………………
………ngày ………tháng ………năm
Cán bộ làm thủ tục | Trưởng phòng duyệt | Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dụng bị mất
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng bị mất Giấy chứng nhận đăng ký, biển số lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
5.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
5.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng;
- Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………………………………………………
3. Ngày cấp: ………………………………………………………………………………………………
4. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ………………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………………………………………………………
8. Ngày cấp ……………………………………………………………………………………………
9. Nơi cấp ……………………………………………………………………………………………….
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
24. Loại xe máy chuyên dùng: …………………………………………………………………………
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………….………………26. Công suất: ………………… (kW) ……
27. Màu sơn: ……………………………………28. Năm sản xuất: …………………………………
29. Nước sản xuất: …………………………… 30. số khung: ………………………………………
31. Số động cơ: ……………………………… 32. Trọng lượng: ………………………………(kg) …
33. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)): ………………………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là ……………………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải ………………………cấp ngày……… tháng……… năm ………
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số: ……………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
| …., ngày…tháng…năm…. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ: ………………………………………………………
…., ngày…tháng…năm….
Cán bộ làm thủ tục | Trưởng phòng duyệt | Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
- 1 Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 4267/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa, đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 7 Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 4267/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa, đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang