ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1682/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 17 tháng 06 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 5684/QĐ-UBND ngày 22/11/2004 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã An Hòa, huyện Long Thành;
Căn cứ Quyết định số 1141/QĐ.CT.UBT ngày 21/3/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc giao quyền sử dụng đất cho Công ty Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp (URBIZ) để sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng và kinh doanh khu nhà ở xã An Hòa, huyện Long Thành;
Xét hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã An Hòa, huyện Long Thành do Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Tổng hợp Nagecco lập tháng 12/2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Đồng Nai tại Tờ trình số 143/TTr- SXD ngày 28/5/2009,
QUYẾT ÐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã An Hòa, huyện Long Thành, với những nội dung chính như sau:
1. Vị trí và quy mô lập quy hoạch:
a) Vị trí: Thuộc xã An Hòa, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai và có ranh giới như sau:
- Phía Bắc: Giáp khu dân cư hiện hữu và Quốc lộ 51.
- Phía Nam: Giáp khu dân cư hiện hữu.
- Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện hữu và lò gạch.
- Phía Tây: Giáp văn phòng Công ty URBIZ. b) Quy mô lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích: Khoảng 39.145,15m².
- Quy mô dân số: Khoảng 1000 người.
- Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/500.
- Là khu dân cư xây dựng mới nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng có nhu cầu về nhà ở tại khu vực.
- Quy hoạch chi tiết phân khu chức năng sử dụng đất, không gian cảnh quan kiến trúc cùng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đảm bảo phục vụ nhu cầu ở sinh hoạt của người dân.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch và lập dự án đầu tư xây dựng các hạng mục hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc thuộc khu vực quy hoạch.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Chỉ tiêu sử dụng đất:
+ Đất ở : 20m²/người.
+ Công trình công cộng : 03m²/người.
+ Đất cây xanh : 05m²/người.
+ Đất giao thông : 10m²/người.
- Tiêu chuẩn cấp điện : 1000 KWh/người.năm.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 120 lít/người.ngày.
- Tiêu chuẩn nước thải: 80% lượng nước cấp.
- Chỉ tiêu rác thải: 1 - 1,2 kg/người/ngày.
4. Quy hoạch sử dụng đất, phân khu chức năng, tổ chức kiến trúc cảnh quan thiết kế đô thị:
a) Quy hoạch sử dụng đất:
- Ðất ở : 20.675m² chiếm tỷ lệ: 52,82%
+ Nhà liên kế : | 8.571m² |
| |
+ Biệt thự : | 6.137m² | ||
+ Chung cư : | 5.967m² | ||
- Công trình dịch vụ : | 2.957m² | chiếm tỷ lệ: | 7,55% |
- Đất cây xanh - công viên : | 5.089m² | chiếm tỷ lệ: | 13,00% |
- Ðất giao thông khu ở : | 10.424,15m² | chiếm tỷ lệ: | 26,63% |
Tổng cộng : | 39.145,15m² |
| 100,00% |
b) Phân khu chức năng, thiết kế đô thị: Khu vực lập quy hoạch được phân khu chức năng và thiết kế đô thị như sau:
- Đất ở diện tích quy hoạch 20.675m² bố trí loại hình nhà liên kế phố, nhà biệt thự và nhà chung cư:
+ Nhà liên kế: Diện tích quy hoạch 8.571m², diện tích trung bình mỗi lô 80m² - 145m2/lô, mật độ xây dựng 80 - 90%, tầng cao 04 tầng, tổng cộng 82 lô.
+ Biệt thự: Diện tích quy hoạch 6.137m², diện tích trung bình mỗi lô 320 - 450m2/lô, mật độ xây dựng 40 - 50%, tầng cao 03 tầng, tổng cộng 19 lô.
+ Chung cư diện tích quy hoạch 5.967m², mật độ xây dựng 40%, tầng cao 12 tầng.
- Khu công trình dịch vụ diện tích 2.957m², mật độ xây dựng 10%, tầng cao 02 tầng.
- Khu công viên cây xanh với diện tích 5.089m2 phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí của người dân và tạo không gian cảnh quan cho khu ở.
* Chỉ giới xây dựng: (Kèm bản vẽ chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ).
- Nhà liên kế chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 03m.
- Biệt thự chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 04m.
- Nhà chung cư chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 10m.
c) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Nghiên cứu hướng tổ chức không gian cảnh quan dựa trên mối tương quan tổng thể, đảm bảo kết nối hạ tầng theo quy hoạch chung và các dự án kế cận. Khu quy hoạch được nghiên cứu tổ chức bố cục theo nguyên tắc cơ bản:
- Đảm bảo thuận lợi trong liên hệ giữa các khu chức năng với nhau trong nội khu, cũng như hợp lý trong mối liên hệ với khu vực.
- Các cụm nhà ở được bố trí theo từng lô đất, có hệ thống giao thông nội bộ thuận tiện, tận dụng tối ưu được sự thông thoáng cho từng căn nhà.
- Quy hoạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ, xen kẽ khu hoa viên cây xanh tạo cảnh quan, môi trường trong lành cho toàn khu ở.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền - thoát nước mưa:
- San nền: Khu vực có địa hình tương đối thấp so với Quốc lộ 51, mặt nền xây dựng trên nền hiện trạng hiện hữu để tránh ảnh hưởng đến khu dân cư xung quanh dự án. Cao độ khống chế san nền từ 6,0m - 8,6m.
- Thoát nước mưa:
+ Nước mưa được thiết kế tách riêng với nước thải sinh hoạt, sử dụng cống BTCT làm hệ thống thoát nước mưa toàn khu. Bố trí cống ngầm trên vỉa hè, trên các đoạn cống bố trí các hố ga có miệng thu để thu nước từ ngoài đường vào và nước từ trên mái nhà xuống.
+ Hệ thống thoát nước mưa trong khu vực là hệ thống cống tự chảy nước sau thu gom thoát về hệ thống hồ điều hòa ở phía Tây khu đất sau đó theo mương hiện hữu thoát ra sông.
- Khi tiến hành triển khai xây dựng, chủ đầu tư cần cập nhật các dự án quy hoạch đã được phê duyệt cập nhật và điều chỉnh các thông số kỹ thuật cho phù hợp với hướng thoát và cốt cao độ san lấp của các tuyến đường.
b) Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Giao thông kết nối dự án với Quốc lộ 51 sử dụng tuyến đường hiện hữu.
- Đường cảnh quan khu nhà ở lộ giới 17m; vỉa hè mỗi bên 3m x 2, dải ngăn cách giữa 03m, mặt đường rộng 4m x 2.
- Đường nội bộ khu nhà ở lộ giới 12m: mặt đường rộng 06m, vỉa hè hai bên 2 x 3m.
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Tổng lượng nước cấp: 348m3/ngày.đêm.
- Nguồn cấp: Được cấp từ hệ thống cấp nước của Nhà máy nước Thiện Tân thông qua hệ thống ống cấp Ø500 dọc Quốc lộ 51.
- Bố trí mạng lưới ống cấp bảo đảm lượng cung cấp nước đầy đủ cho nhu cầu dùng nước sinh hoạt hàng ngày và nhu cầu cứu hỏa của toàn khu khi cần thiết.
d) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Tổng lưu lượng nước thải: 278m3/ngày.đêm.
- Nước thải vệ sinh trong từng công trình phải được xử lý qua bể tự hoại, trước khi thu gom về trạm xử lý theo quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng với nước mưa. Nước thải được thu bằng hệ thống cống kín đặt trên vỉa hè dọc theo đường giao thông thu nhận nước thải về trạm xử lý của khu dân cư, nước thải sau xử lý đạt theo TCVN 5942-1995 cột A cho thoát chung với nước mưa.
- Nghĩa địa: Sử dụng nghĩa địa theo quy hoạch tại khu vực.
- Rác thải: Ký hợp đồng với đơn vị Dịch vụ Môi trường Đô thị, thu gom hàng ngày và đưa đi xử lý bằng xe chuyên dùng tại bãi xử lý chung theo quy hoạch.
e) Quy hoạch hệ thống điện:
- Nguồn điện: Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch là nguồn điện lưới Quốc gia qua tuyến 15 KV từ trạm biến thế 110 KV Long Thành đến.
- Các tuyến dây, tuyến cáp đi ngầm, đảm bảo mỹ quan đối với đô thị mới. g) Quy hoạch hệ thống thông tin - liên lạc:
- Nguồn: Được ghép nối vào mạng viễn thông hiện có tại khu vực.
- Các tuyến dây, tuyến cáp đi ngầm, đầu tư xây dựng một hệ thống hố ga chờ, có khả năng kết nối một cách đồng bộ tránh việc phát sinh do thi công sau này.
6. Phân đợt đầu tư xây dựng, nguồn vốn thực hiện
a) Giai đoạn 1: (Từ tháng 6/2009 - 6/2010).
- Cắm mốc khoanh vùng dự án, chuẩn bị đầu tư.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật đến cấp đường nhóm nhà ở.
b) Giai đoạn 2: (Từ tháng 6/2010 - 12/2015).
- Xây dựng các loại hình nhà ở và công trình dịch vụ theo quy hoạch.
c) Nguồn vốn thực hiện dự án: Vốn chủ đầu tư.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, UBND huyện Long Thành, UBND xã An Hòa, Giám đốc công ty TNHH MTV Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp IDICO, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Công bố công khai cho nhân dân và các đơn vị kinh tế xã hội liên quan trên địa bàn nội dung quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch đã phê duyệt.
2. Căn cứ nội dung quy hoạch được phê duyệt UBND huyện Long Thành giao các phòng, ban chuyên môn chuyển các mốc lộ giới theo nội dung quy hoạch ra thực địa, bàn giao cho chủ đầu tư cùng UBND xã An Hòa, quản lý theo đúng hồ sơ đã được duyệt.
3. Căn cứ quy hoạch được duyệt UBND huyện Long Thành phối hợp cùng các sở, ngành có chức năng liên quan và nhà đầu tư có trách nhiệm:
- Giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch cho các nhà đầu tư trong phạm vi vùng quy hoạch đã được phê duyệt.
4. Khi bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật cần liên hệ với các chuyên ngành: Giao thông, cấp nước, cấp điện, thông tin truyền thông, Công an phòng cháy chữa cháy… để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với hệ thống đấu nối hạ tầng và quy hoạch chung.
5. Chủ đầu tư lập dự thảo quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch, trình Sở Xây dựng thỏa thuận trước khi trình UBND huyện Long Thành ký quyết định ban hành, thời gian ban hành quy định quản lý là 15 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 5684/QĐ-UBND ngày 22/11/2004 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Long Thành, Chủ tịch UBND xã An Hòa, Giám đốc Công ty TNHH MTV Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp IDICO, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai tại thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu I, III thuộc Khu đô thị mới Phú Cường tại Khu đô thị mới Lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 1.327.095,9m2
- 3 Quyết định 2303/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đồ án: Khu dân cư thuộc Khu đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía tây đường An Dương Vương, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (khu đất 5,0 ha do Quân khu V giao lại cho tỉnh)
- 5 Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 2303/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đồ án: Khu dân cư thuộc Khu đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía tây đường An Dương Vương, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định (khu đất 5,0 ha do Quân khu V giao lại cho tỉnh)
- 3 Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu I, III thuộc Khu đô thị mới Phú Cường tại Khu đô thị mới Lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 1.327.095,9m2
- 4 Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai tại thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam