Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1689/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 18 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN VÀ CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;

Căn cứ Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 142/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 6 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn; các nội dung quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Thời hạn ủy quyền: Việc ủy quyền được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2028 (trừ trường hợp các nội dung thuộc phạm vi ủy quyền thay đổi khi Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung hoặc hết hiệu lực thi hành).

Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền theo quy định tại Điều 1 Quyết định này; Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ và các quy định có liên quan; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ VHTTDL;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ. VP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, P. VH-XH;
- Lưu: VT, 1.12.31.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Quyên Thanh

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG ỦY QUYỀN CHO SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1689/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

1. Ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện các thủ tục hành chính lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn:

STT

Tên thủ tục hành chính

Căn cứ pháp lý

1

Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương).

Điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.

2

Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương).

Điểm b khoản 2 Điều 13 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.

2. Ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu diễn:

STT

Nội dung

Căn cứ pháp lý

1

Tiếp nhận Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

Điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.

2

Tiếp nhận Thông báo tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.

Điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.

3

Dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật.

Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.

4

Thu hồi danh hiệu, giải thưởng, hủy kết quả cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.

Điều 18 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.

5

Tiếp nhận lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại và thực hiện trách nhiệm.

Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.