BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 169/2004/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY DỆT – MAY HUẾ THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT – MAY HUẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Dệt – May Việt Nam (Tờ trình số 2249/TTr-TCT ngày 09 tháng 12 năm 2004), Phương án cổ phần hóa Công ty Dệt – May Huế và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 09 tháng 12 năm 2004;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty Dệt – May Huế (công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Dệt – May Việt
1. Cơ cấu vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 42.000.000.000 đồng (Bốn mươi hai tỷ đồng chẵn). Trong đó:
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 51,00%;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty: 49,00%
Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Công ty Dệt – May Huế tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003 để cổ phần hóa (Quyết định số 3012/QĐ-TCKT ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ công nghiệp) là 537.766.562.815 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 30.896.330.356 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 3.010 lao động trong Công ty là 205.800 cổ phần với giá trị ưu đãi là 6.174.000.000 đồng. Trong đó, bán ưu đãi trả chậm cho 159 lao động nghèo là 15.930 cổ phần, trị giá 1.115.100.000 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hóa, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Dệt – May Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2: Chuyển Công ty Dệt – May Huế thành Công ty cổ phần Dệt – May Huế.
- Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt: HUEGATEX;
- Trụ sở chính: xã Thủy Dương, huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên – Huế.
Điều 3: Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các mặt hàng, sản phẩm dệt may;
- Nhuộm và hoàn tất vải sợi;
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu thiết bị, nguyên vật liệu thuộc ngành dệt may và các mặt hàng tiêu dùng, thủ công, mỹ nghệ, nông, lâm, hải sản;
- Kinh doanh trang thiết bị văn phòng, thiết bị tạo mẫu thời trang, phương tiện vận tải và các thiết bị điện, điện tử.
- Kinh doanh địa ốc, khách sạn, nhà nghỉ;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4: Công ty cổ phần Dệt – May Huế là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh; đuợc sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật doanh nghiệp.
Điều 5: Tổng công ty Dệt – May Việt
Tổng giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Dệt – May Huế có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đền khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty cổ phần.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Dệt – May Việt Nam, Tổng giám đốc Công ty Dệt – May Huế và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công ty cổ phần Dệt – May Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |