ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1693/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 09 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN BỘ, VẬN CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ định mức dự toán công tác sửa chữa công trình xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng; định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt máy, thiết bị công nghệ công bố kèm theo văn bản số 1782/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây Dựng; định mức vật tư trong xây dựng kèm theo công văn số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ định mức xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông công bố kèm theo công văn số 258/CV-BTTTT-KHTC ngày 09/2/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/1/2005 của Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh xã hội - Tài chính - Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng tỉnh Lào Cai tại tờ trình số: 149/TT-SXD ngày 05 tháng 7 năm 2013.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp & PTNT, Công thương, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định đơn giá cước vận chuyển bộ, cước vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN BỘ, VẬN CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.
(Kèm theo Quyết định số: 1693/QĐ-UBND ngày 09/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. Đơn giá bốc xếp, vận chuyển vật liệu bằng gánh vác bộ và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ cụ thể:
1. Phân loại nhóm vật liệu vận chuyển:
+ Nhóm 1: Các loại vật liệu dời bao gồm: Cát, sỏi, đá, đất, gạch các loại, ngói, xi măng, các loại bột (bột đá, bột thạch anh...), vôi các loại.
+ Nhóm 2: Thanh, tấm và các loại vật liệu vận chuyển cồng kềnh, không tách dời được, khó vận chuyển.
2. Đơn giá đối với khu vực có hệ số 0,3 trên địa bàn tỉnh Lào Cai:
2.1.Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng gánh vác bộ (hoặc người gùi, ngựa thồ):
Loại cước | ĐVT | Đơn giá Nhóm 1 | Đơn giá Nhóm 2 |
Đơn giá bốc xếp | Đồng/tấn | 27.068,0 | 54.760,0 |
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm | Đồng/tấn | 16.426,0 | 19.023,0 |
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo | Đồng/tấn | 5.179,0 | 10.352,0 |
2.2. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ:
Loại cước | ĐVT | Đơn giá Nhóm 1 | Đơn giá Nhóm 2 |
Đơn giá bốc xếp | Đồng/tấn | 27.068,0 | 54.760,0 |
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm | Đồng/tấn | 13.839,0 | 17.376,0 |
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo | Đồng/tấn | 1.635,0 | 4.573,0 |
3. Các hệ số quy đổi điều chỉnh theo địa bàn xây dựng, loại đường vận chuyển:
3.1. Đơn giá trên tính cho khu vực có hệ số phụ cấp khu vực 0,3 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, khi áp dụng đơn giá tại nơi có hệ số phụ cấp khu vực khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực 0,3 | 1,000 |
Địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực 0,4 | 1,040 |
Địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực 0,5 | 1,070 |
Địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực 0,7 | 1,140 |
3.2. Đơn giá trên tính cho loại đường bằng phẳng và đường có độ dốc £ 15o, khi áp dụng loại đường có độ dốc khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh (trừ phần chi phí bốc xếp) như sau:
Loại đường vận chuyển ngoài cự ly 30m (tính theo từng đoạn đường có khó khăn) | Hệ số điều chỉnh |
Đường bằng phẳng và đường có độ dốc £ 15o | 1,00 |
Đường có độ dốc > 15o đến 30o | 1,15 |
Đường có độ dốc > 30o đến 45o | 1,25 |
II. Phạm vi áp dụng đơn giá vận chuyển:
- Công tác vận chuyển vật liệu bộ bằng phương tiện thô sơ trong đơn giá này chỉ áp dụng đối với phạm vi vận chuyển ngoài cự ly quy định 30m đã tính trong Định mức dự toán công trình và đối với đường vận chuyển nhỏ hẹp hoặc điều kiện khác mà không vận chuyển được vật liệu bằng xe có tải trọng nhẹ (thay thế xe công nông), ôtô, phải vận chuyển bằng gánh vác bộ hoặc bằng phương tiện xe thô sơ.
- Giá cước phí bốc xếp, vận chuyển 10m khởi điểm và vận chuyển tiếp 10m tiếp theo tại Điểm 2, mục I phụ lục này đã tính bình quân theo Định mức lao động bốc xếp, vận chuyển cho 2 nhóm loại vật liệu xây dựng phổ biến công bố kèm theo văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ xây dựng, đã tính với mức lương cơ sở 1.400.000 đồng/tháng và các chế độ phụ cấp lương theo quy định.
- Đơn giá vận chuyển bộ và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ quy định tại phụ lục này là đơn giá chưa bao gồm thuế VAT đã tính cho mức phụ cấp khu vực bằng 0,3 với mức lương cơ sở 1.400.000 đồng/tháng trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Khi áp dụng đơn giá tại các địa bàn có mức phụ cấp khác với mức phụ cấp khu vực 0,3, thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo Bảng hệ số điều chỉnh Điểm 3.1, mục I phụ lục này.
- Cự ly và loại đường vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ ngoài 30m so với công trình phải được phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc phòng Quản lý đô thị của huyện, thành phố xác nhận có đầy đủ số liệu: Loại đường, độ dài, độ dốc cụ thể từng quãng đường, loại vật liệu và phương tiện vận chuyển.
- Khi nhà nước thay đổi về chế độ chính sách tiền lương; việc điều chỉnh cước vận chuyển thực hiện theo hướng dẫn chi tiết của cấp có thẩm quyền.
III. Điều khoản áp dụng:
Đơn giá theo bản quy định này được áp dụng cho các dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Khuyến khích các đơn vị có sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng theo bản quy định này.
IV. Thực hiện chuyển tiếp:
- Các công trình, hạng mục công trình, gói thầu đã được phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) trước thời điểm văn bản này có hiệu lực thì không điều chỉnh theo quy định này.
- Đối với các công trình đang lập thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc đã phê duyệt dự án nhưng chưa phê duyệt thiết kế - dự toán, chưa phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) thì thực hiện theo quy định này./.
- 1 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 67/2010/QĐ-UBND về đơn giá chi phí vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 4 Quyết định 1129/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần sửa chữa do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Công văn số 1782/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần lắp đặt máy, thiết bị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Công văn số 1784/BXD-VP về việc công bố Định mức vật tư trong xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật xây dựng 2003