- 1 Luật đấu thầu 2013
- 2 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4 Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 14/2016/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8 Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Luật giao thông đường bộ 2008
- 11 Bộ Luật lao động 2012
- 12 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1697/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 03 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính Phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn;
Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BKHĐT ngày 30/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2017/TT-BKHĐT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét Tờ trình số 639/TTr-STNMT ngày 29/9/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành tiêu chuẩn đánh giá năng lực, kinh nghiệm và kỹ thuật trong lựa chọn nhà thầu thu gom, vận chuyển rác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn đánh giá năng lực, kinh nghiệm và kỹ thuật trong lựa chọn nhà thầu thu gom, vận chuyển rác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, nếu có vướng mắc, khó khăn, các sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thành phố kịp thời gửi báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 1697/QĐ-UBND-HC ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh)
I. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
1. Tiêu chuẩn về năng lực:
TT | Mô tả | Yêu cầu | Nhà thầu độc lập | Nhà thầu liên danh | ||
Tổng các thành viên liên danh | Từng thành viên liên danh | Tối thiểu một thành viên liên danh | ||||
1 | Lịch sử không hoàn thành hợp đồng | Thời gian ít nhất 03 năm đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng |
2 | Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động cung cấp dịch vụ | Doanh thu bình quân hàng năm tối thiểu được tính theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương III Mẫu Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 hoặc Mục 2 Chương III Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn hai túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BKHĐT ngày 30/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính từ tối thiểu 03 năm gần nhất. Doanh thu hàng năm được tính bằng tổng các khoản thanh toán cho các hợp đồng cung cấp dịch vụ mà nhà thầu nhận được trong năm đó. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Không áp dụng |
2. Tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm
TT | Mô tả | Yêu cầu | Nhà thầu độc lập | Nhà thầu liên danh | ||
Tổng các thành viên liên danh | Từng thành viên liên danh | Tối thiểu một thành viên liên danh | ||||
1 | Kinh nghiệm cụ thể trong thực hiện hợp đồng tương tự | Số lượng tối thiểu các hợp đồng tương tự mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ trong khoảng thời gian tối thiểu 03 năm tính đến thời điểm đóng thầu. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận) | Không áp dụng |
II. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
TT | Mô tả | Yêu cầu | Nhà thầu độc lập | Nhà thầu liên danh | ||
Tổng các thành viên liên danh | Từng thành viên liên danh | Tối thiểu một thành viên liên danh | ||||
1 | Đối với nhân sự | |||||
| Yêu cầu chung | - Có hợp đồng lao động đối với tất cả các người lao động trực tiếp tham gia gói thầu, nếu dự kiến thuê thêm để đảm bảo gói thầu thì nhà thầu phải cam kết ký hợp đồng đúng quy định. - Có đăng ký tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm y tế cho người lao động đúng quy định. Ngoài ra có các chính sách hỗ trợ tiền độc hại, làm việc ngày lễ, tết, ngày nghỉ theo quy định luật lao động (kèm theo danh sách người lao động có tham gia bảo hiểm được cơ quan bảo hiểm xác nhận để làm cơ sở đối chiếu). - Có kế hoạch khám sức khỏe định kỳ cho người lao động. - Có kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động (theo quy định tại Điều 76 của Luật An toàn, vệ sinh lao động). - Có phương án đảm bảo nguồn tài chính trả lương và các chế độ, chính sách cho người lao động đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. | ||||
1.1 | Quản lý chung | - Tối thiểu 01 người, có kinh nghiệm 03 năm trở lên, có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: môi trường, quản trị kinh doanh, tài chính, kinh tế, xây dựng, quản lý đô thị. - Khi trúng thầu, nhà thầu cam kết nhân sự này phải tham gia gói thầu. - Đã làm quản lý chung ít nhất 01 hợp đồng gói thầu quét dọn và thu gom rác đường phố, chợ, khu dân cư... hoặc tương đương. (Nhà thầu phải chứng minh điều kiện năng lực của quản lý chung bằng cách kèm theo các tài liệu liên quan) | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này |
1.2 | Cán bộ phụ trách kỹ thuật và giám sát | - Tối thiểu 01 người, có kinh nghiệm 02 năm trở lên, có trình độ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành quản lý môi trường hoặc kỹ thuật môi trường. - Khi trúng thầu, nhà thầu cam kết nhân sự này phải tham gia gói thầu. - Đã tham gia thực hiện ít nhất 01 gói thầu quét dọn và thu gom rác đường phố, chợ... hoặc tương đương. (Nhà thầu phải chứng minh điều kiện năng lực của quản lý chung bằng cách kèm theo các tài liệu liên quan) | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này |
1.3 | Công nhân điều khiển máy móc, phương tiện, thiết bị | - Số lượng ứng với số phương tiện hiện có, kinh nghiệm tối thiểu 01 năm. - Có giấy phép lái xe tương ứng với máy móc, phương tiện điều khiển. - Cam kết đảm bảo số lượng trong suốt thời gian thực hiện gói thầu đúng theo hồ sơ dự thầu. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng |
1.4 | Công nhân thu gom | - Qua tập huấn công tác duy trì vệ sinh môi trường. - Có danh sách công nhân và hợp đồng kèm theo đảm bảo tỉ lệ có tối thiểu 01 người/ 03 tấn rác cần thu gom. - Cam kết đảm bảo số lượng trong suốt thời gian thực hiện gói thầu đúng theo hồ sơ dự thầu. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng |
2 | Đối với máy móc, trang thiết bị | |||||
2.1 | Xe chuyên dụng (xe ép rác) | - Phải đáp ứng các quy định của Luật giao thông đường bộ Việt Nam và được Cục đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường loại xe “Ô tô chở rác”. - Phương tiện chính: đảm bảo đáp ứng có xe chuyên dụng chuyên chở khoảng 20 tấn rác cần thu gom hàng ngày, (tùy vào hạ tầng giao thông địa phương mà đơn vị mời thầu lựa chọn số lượng xe tối thiểu và trọng tải phù hợp). - Phương tiện dự phòng: 20% số lượng phương tiện chính thức; trường hợp số lượng phương tiện chính thức dưới 05 thì số phương tiện dự phòng tối thiểu là 01. - Cam kết đảm bảo số lượng trong suốt thời gian thực hiện gói thầu đúng theo hồ sơ dự thầu. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng |
2.2 | Xe đẩy tay hoặc xe thô sơ | - Thùng xe kín và miệng nạp rác có nắp đậy, đảm bảo không làm rò rỉ nước rỉ rác trong quá trình thu gom. - Phương tiện chính: đơn vị mời thầu dự kiến theo nhu cầu thực tế, đưa vào hồ sơ tổ chức đấu thầu, nhưng đảm bảo đáp ứng tối thiểu có 01 xe cho trung tâm xã và 03 xe cho trung tâm thị trấn. - Phương tiện dự phòng: 30% số lượng phương tiện chính thức. - Cam kết đảm bảo số lượng trong suốt thời gian thực hiện gói thầu đúng theo hồ sơ dự thầu. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | - | - |
2.3 | Thùng đựng rác | - Được thiết kế kín có nắp đậy, có bánh xe và miệng thùng có vành, được sơn hoặc dán decal phản quan, ghi tên đơn vị chủ quản. - Tùy vào đặc thù khối lượng rác phát sinh và hạ tầng giao thông mà từng địa phương xác định nhu cầu về số lượng và kích thước thùng rác thông qua một số tiêu chuẩn tham khảo sau: Thùng rác 03 ngăn để thực hiện chương trình phân loại rác tại các chợ, khu dân cư, trường học tuyến đường chính... Khoảng cách tối thiểu của mỗi thùng tại các tuyến đường chính, khu dân cư... - Phương tiện dự phòng: 20% số lượng thùng chính thức | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | - | - |
3 | Tiêu chí khác: ngoài các tiêu chí kỹ thuật trên đơn vị mời thầu căn cứ theo nhu cầu thực tế có thể đưa ra các yêu cầu khác đưa vào hồ sơ tổ chức đấu thầu. Tuy nhiên không yêu cầu các tiêu chuẩn mang tính đấu thầu hạn chế. |
Các tiêu chuẩn và hướng dẫn khác không quy định chi tiết tại Quyết định này thì tùy vào hình thức đấu thầu mà thực hiện đúng, đầy đủ theo các mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thông tư số 05/2020/TT-BKHĐT ngày 30/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư./.
- 1 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình