ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2008/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 22 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2006/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 91/TTr-STC ngày 16 tháng 4 năm 2008 về việc sửa đổi một số điều của Bảng quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Bảng quy định giá cước vận chuyển hàng hóa ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
I. SỬA ĐỔI KHOẢN 3, ĐIỀU 3 NHƯ SAU:
- Đối với xi măng đóng bao thuộc hàng hóa bậc 2.
II. SỬA ĐỔI KHOẢN 1, ĐIỀU 4 NHƯ SAU:
- Phân loại đường bộ: được phân chia làm 5 loại đường
a. Đường loại 1: nền đường rộng tối thiểu 13m, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ; mặt đường bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng, mặt đường không hư hỏng.
b. Đường loại 2: nền đường rộng tối thiểu 13m, tỷ lệ hư hỏng không quá 8% xe đi lại có xóc, có giảm tốc độ hoặc nền đường rộng tối thiểu 12m, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ, mặt đường rải bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng, bằng phẳng không hư hỏng.
c. Đường loại 3:
- Nền đường rộng tối thiểu 13m, tỷ lệ hư hỏng chiếm từ 8% đến 20%, xe đi lại khó khăn;
- Nền đường rộng tối thiểu 12m, tỷ lệ hư hỏng chiếm không quá 8%, xe đi lại có xóc, có giảm tốc độ;
- Nền đường rộng tối thiểu 9m, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ, mặt đường rải bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng, bằng phẳng không hư hỏng.
d. Đường loại 4:
- Nền đường rộng tối thiểu 12m, tỷ lệ hư hỏng chiếm từ 8% đến 20%, xe đi lại khó khăn;
- Nền đường rộng tối thiểu 9m, tỷ lệ hư hỏng chiếm không quá 8%, xe đi lại có xóc, có giảm tốc độ;
- Nền đường rộng tối thiểu 6m, xe đi lại tránh nhau phải giảm tốc độ, mặt đường rải bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng, bằng phẳng, không có hư hỏng.
đ. Đường loại 5:
- Nền đường rộng tối thiểu 9m, tỷ lệ hư hỏng chiếm từ 8% đến 20%, xe đi lại khó khăn;
- Nền đường rộng tối thiểu 6m, tỷ lệ hư hỏng chiếm không quá 8%, xe đi lại có xóc, có giảm tốc độ.
III. SỬA ĐỔI ĐIỀU 7 VỀ VIỆC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG THỦY NHƯ SAU:
1. Đường sông loại 1: sông Cái Lớn không giới hạn trọng tải.
2. Đường sông loại 2: bao gồm các tuyến sông khi phương tiện có tải trọng từ 30 tấn trở lên lưu thông được.
3. Đường sông loại 3: bao gồm các tuyến sông khi phương tiện có tải trọng 30 tấn trở lên không lưu thông được.
4. Đường biển.
Cứ 01km đường biển được quy đổi thành 03km đường sông loại 1.
Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải phối hợp tổ chức triển khai kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang