ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2010/QĐ-UBND , NGÀY 21/12/2010 CỦA UBND TỈNH VĨNH LONG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Điều 56, Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27/07/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP , ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP , ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC , ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tài chính hướng dẫn xây dựng thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện sự chỉ đạo và thống nhất về giá đất của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị quyết số: 09/NQ-HĐND , ngày 28/7/2011 của Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Long, Khoá VIII, kỳ họp lần thứ 2;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường tại tờ trình số 722/TTr-STN&MT, ngày 02/6/2011 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung giá đất ở thuộc 13 tuyến đường vào bảng giá đất năm 2011 ban hành kèm theo quyết định số 34/2010/QĐ-UBND , ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Long và sửa đổi mục số 7, phần IX, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Bổ sung giá đất ở thuộc 13 tuyến đường:
Đơn vị tính:1.000đồng/m2
Số TT | Tên đường, khu vực | Xã, phường, thị trấn | Giá đất trình HĐND bổ sung năm 2011 |
I | Quốc lộ 1 (tuyến tránh vào nội ô thành phố Vĩnh Long) |
|
|
1 | Địa phận thành phố Vĩnh Long |
|
|
| Từ giáp Quốc lộ 1 hiện hữu - ranh huyện Long Hồ | đoạn qua xã Tân Ngãi, Trường An, TP Vĩnh Long | 2.500 |
2 | Địa phận huyện Long Hồ |
|
|
| Đoạn còn lại tuyến tránh Qlộ 1, huyện Long Hồ | xã Tân Hạnh, huyện Long Hồ | 1.000 |
II | Đường huyện |
|
|
| Đường huyện 62 (từ Chợ Mới, xã Trung Hiếu đi xã Trung An - giáp đường Tỉnh 907). | xã Trung Hiếu và xã Trung An, huyện Vũng Liêm | 200 |
III | Đường xã |
|
|
1 | Đường xã (Từ giáp đường Tỉnh 902 - chợ Cái Kè) | xã Mỹ Phước, huyện Mang Thít | 250 |
2 | Đường xã (từ Quốc lộ 54 - Trạm Y tế xã Tân Lược) | xã Tân Lược, H.Bình Tân | 500 |
3 | Đường xã (từ giáp Quốc lộ 54 - lộ 12) | xã Tân Lược, H. Bình Tân | 400 |
4 | Đường xã (từ giáp Quốc lộ 54 - Chợ Đình) | xã Thành Lợi, H. Bình Tân | 400 |
5 | Đường xã (từ giáp Quốc lộ 54 - Chợ xã Tân An Thạnh) | xã Tân An Thạnh, huyện Bình Tân | 400 |
6 | Đường Tầm Vu - Rạch Sậy (từ giáp đường Tỉnh 908 - chợ xã Nguyễn Văn Thảnh) | xã Nguyễn Văn Thảnh, huyện Bình Tân | 250 |
7 | Đường xã (từ giáp đường Thuận An - Rạch Sậy đến chợ xã Mỹ Thuận) | xã Mỹ Thuận, huyện Bình Tân | 400 |
8 | Đường xã (từ giáp đường Thuận An - Rạch Sậy đến chợ xã Nguyễn Văn Thảnh) | xã Nguyễn Văn Thảnh, huyện Bình Tân | 250 |
9 | Đường xã (từ giáp đường Tỉnh 902 - bến phà đi xã Thanh Bình và Quới Thiện) | xã Quới An, huyện Vũng Liêm | 300 |
IV | Đường nội ô TP Vĩnh Long |
|
|
| Đường 2 tháng 9 nối dài | phường 2, phường 9, thành phố Vĩnh Long | 6.000 |
2. Giá đất đề nghị sửa đổi tại mục số 7, phần IX, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND , ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh như sau:
Đơn vị tính:1.000đồng/m2
Số TT | Tên đường, khu vực | Xã | Giá đất | Ghi chú |
| Địa phận thành phố Vĩnh Long |
|
|
|
1 | Từ Quốc lộ 1 đến hết ranh đất của các hộ dân | xã Tân Ngãi | 3.500 | Đây là giá đất ở |
2 | Từ Quốc lộ 1 đi vào hết ranh đất của hộ dân đến giáp sông (chỉ tính phần đất của Nhà nước) | xã Tân Ngãi | 1.050 | Đây là giá đất dự án (đất phi nông nghiệp không phải đất ở) |
Điều 2. Phạm vi áp dụng giá đất sửa đổi, bổ sung và đối tượng điều chỉnh:
1. Bảng giá đất sửa đổi, bổ sung quy định ở Điều I, Quyết định này sử dụng làm căn cứ để thực hiện các nội dung sau:
a. Tính thuế đối với việc sử dụng đất, chuyển quyền và nhận chuyển quyền sử dụng đất; Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
b. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất (khi giá đất đã sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường);
c. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước trước khi cổ phần hoá (khi giá trị quyền sử dụng đất đó đã sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường);
e. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế;
f. Tính tiền bồi thường đất đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
g. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, sang sử dụng vào mục đích phải nộp tiền.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại quyết định này.
3. Giá đất trong các khu công nghiệp, cụm tuyến công nghiệp, khu tái định cư, cụm tuyến dân cư vùng lũ có đầu tư cơ sở hạ tầng áp dụng theo quyết định riêng của UBND tỉnh.
4. Đối tượng điều chỉnh: Quy định này áp dụng cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh; tổ chức theo dõi thường xuyên sự biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh giá đất theo quy định.
Điều 4. Các Ông bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo cấp tỉnh và hết hiệu lực sau ngày 31/12/2011./.
- 1 Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 3 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Đất đai 2003