UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 04 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Bộ Quốc phòng Quy định chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cán bộ Ban chỉ huy quân sự và chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Liên Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động Thương binh & xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp thứ 8, Khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 về nhiệm vụ năm 2014;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1029/STC-QLNS ngày 14 tháng 5 năm 2014.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:
1. Quy định mức trợ cấp ngày công lao động và tiền ăn đối với dân quân tự vệ, dân quân biển, trừ dân quân thường trực:
a) Đối với dân quân tự vệ (trừ dân quân biển và dân quân thường trực):
- Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung cho một ngày công lao động.
- Mức hỗ trợ tiền ăn đối với dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày bằng mức ăn của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam (theo quy định của Bộ Quốc phòng) và công tác phí, đi lại áp dụng theo quy định của cán bộ công chức thành phố.
b) Đối với dân quân biển: Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung cho một ngày công lao động khi huấn luyện, làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, tìm kiếm, cứu nạn trên biển.
2. Quy định mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời gian tham gia thực hiện nghĩa vụ:
Mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ bằng hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung cho một ngày công lao động.
3. Quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân thường trực
Mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân thường trực (gồm: tiền ăn, xăng, phương tiện cơ động làm nhiệm vụ trên địa bàn, phụ cấp tăng thêm khi thực hiện nhiệm vụ) bằng hệ số 0,11 mức lương tối thiểu chung cho một ngày công lao động.
4. Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với thôn đội trưởng
Mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng được hưởng bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu chung.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Các nội dung khác của Quyết định số 7661/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc xây dựng lực lượng dân quân thường trực và lực lượng dân phòng thực hiện nhiệm vụ tuần tra ban đêm để phòng chống tội phạm, quản lý an ninh trật tự trên địa bàn thành phố trong tình hình mới có nội dung không trái với Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tài chính, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện; Chủ tịch UBND các phường, xã; Các tổ chức và đơn vị có liên quan trên địa bàn thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2015 về đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2016 - 2020
- 4 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về thực hiện một số chế độ đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Hướng dẫn 420/HD-STC năm 2015 về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Công an xã do Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tổ chức tổng điều tra lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
- 7 Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Nghị quyết 53/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2014 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9 Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 10 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11 Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 76/2010/TT-BQP quy định chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cán bộ Ban chỉ huy quân sự và chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ do Bộ trưởng bộ Quốc phòng ban hành
- 13 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 14 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 15 Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh Đắk Lắk
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2015 về đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2016 - 2020
- 4 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về thực hiện một số chế độ đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Hướng dẫn 420/HD-STC năm 2015 về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Công an xã do Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tổ chức tổng điều tra lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
- 7 Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 9 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10 Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh Đắk Lắk