ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 25 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC (PHÍ SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 577/TTr-STC ngày 08 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, như sau:
1. Mức thu thủy lợi phí
Quy định đối với tưới, tiêu bằng trọng lực (trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực).
Quy định từ cống đầu kênh (đối với tỉnh Bạc Liêu “Cống đầu kênh” được tính từ kênh cấp III) đến công trình đầu mối.
Mức thu thủy lợi phí, được thu bằng tiền Việt Nam đồng. Mức thu được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước trồng lúa; trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông; sản xuất muối:
- Đất trồng lúa: 732.000 đồng/ha/vụ × 40% = 292.800 đồng/ha/vụ.
- Đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông: 292.800 đồng/ha/vụ × 40% = 117.120 đồng/ha/vụ.
- Đất diêm nghiệp 2% giá trị muối thành phẩm: (45.000 kg/ha/năm × 2.000 đồng/kg) × 2% = 1.800.000 đồng/ha/năm.
(Năng suất: Bình quân 45.000kg/ha/năm, giá bán bình quân năm 2013: 2.000 đồng/kg).
b) Đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
- Đất nuôi trồng thủy sản: 292.800 đồng/ha/năm (tính theo mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa 1ha/vụ/năm).
- Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh nhà hàng), mức thu: 10% doanh thu.
2. Mức thu tiền nước (phí sử dụng nguồn nước)
Mức thu tiền nước (phí sử dụng nguồn nước): Quy định mức trần, làm cơ sở cho các tổ chức, cá nhân sử dụng nước thỏa thuận về mức phí dịch vụ (phí sử dụng nguồn nước).
Quy định mức trần: Là mức thu tiền nước được tính từ sau cống đầu kênh (đối với tỉnh Bạc Liêu “Cống đầu kênh” được tính từ kênh cấp III) đến mặt ruộng (kênh nội đồng).
Quy định này thực hiện đối với tưới, tiêu chủ động một phần bằng động lực (bơm tưới tiêu bằng động cơ điện, diezel…), tạo nguồn từ bậc 2.
Mức phí không được vượt quá mức trần quy định dưới đây:
- Đất trồng lúa: 1.055.000 đồng/ha/vụ × 60% × 1,2 = 759.600 đồng/ha/vụ.
- Đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể từ cây vụ đông:
759.600 đồng/ha/vụ × 40% = 303.840 đồng/ha/vụ.
- Đất diêm nghiệp 2% giá trị muối thành phẩm: (45.000 kg/ha/năm × 2.000 đồng/kg) × 2% = 1.800.000 đồng/ha/năm.
(Năng suất: bình quân 45.000kg/ha/năm, giá bán bình quân năm 2013: 2.000 đồng/kg).
- Đất nuôi trồng thủy sản (ngọt, mặn, lợ): 1.055.000 đồng/ha/năm × 60% × 1,2 = 759.600 đồng/ha/năm (tính theo mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa 1ha/vụ/năm).
2. Các quy định khác
Về đối tượng, phạm vi, nguồn kinh phí thực hiện, trình tự thủ tục, hồ sơ; thẩm quyền phê duyệt diện tích đất được miễn thủy lợi phí và biện pháp tưới, tiêu; việc lập và giao dự toán, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí và hỗ trợ tài chính cho xóa nợ đọng thủy lợi phí và lỗ do nguyên nhân khách quan thực hiện theo quy định của Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ; Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này; đồng thời phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 3. Chánh Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cấp tỉnh và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 873/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 3938/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước của công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2015 ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước; Quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước, kinh phí cấp bù thủy lợi phí từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2015 về chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh An Giang và Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND sửa đổi khoản 1 Mục I Điều 1 Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND
- 6 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 631/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Thông tư 41/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 14 Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước do tỉnh Hoà Bình ban hành
- 15 Quyết định 54/2005/QĐ-UB quy định mức thu và quản lý thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 16 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 18 Quyết định 32/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu thu thủy lợi phí hàng năm tỉnh Cần Thơ thực hiện từ năm 2001 đến năm 2005
- 19 Quyết định 389/1998/QĐ-UB về mức thu thủy lợi phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1 Quyết định 54/2005/QĐ-UB quy định mức thu và quản lý thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước do tỉnh Hoà Bình ban hành
- 3 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7 Quyết định 631/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 32/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu thu thủy lợi phí hàng năm tỉnh Cần Thơ thực hiện từ năm 2001 đến năm 2005
- 10 Quyết định 389/1998/QĐ-UB về mức thu thủy lợi phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12 Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2015 ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 13 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2015 về chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh An Giang và Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND sửa đổi khoản 1 Mục I Điều 1 Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND
- 14 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước; Quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước, kinh phí cấp bù thủy lợi phí từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15 Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16 Quyết định 873/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 3938/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước của công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 17 Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu kỳ 2014-2018