ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2015/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 13 tháng 8 năm 2015 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thuỷ sản; về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định pháp luật và theo phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trụ sở của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai đặt tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Thông tư Liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và các quy định của Pháp luật có liên quan.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế, số lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1. Lãnh đạo: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
Giám đốc và Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm Chi cục trưởng. Trường hợp phải kiêm nhiệm thì thời gian kiêm nhiệm không quá 12 tháng.
2. Tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
2.1 Văn phòng Sở;
2.2 Thanh tra Sở;
2.3 Phòng Kế hoạch - Tài chính;
2.4 Phòng Tổ chức cán bộ;
2.5 Phòng Thủy sản (trên cơ sở tách chức năng quản lý nhà nước về thủy sản từ Chi cục Thủy lợi-Thủy sản cũ).
3. Các Chi cục thuộc Sở:
3.1 Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
3.2 Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
3.3 Chi cục Kiểm lâm (sáp nhập nguyên trạng Chi cục Phát triển Lâm nghiệp vào Chi cục Kiểm lâm).
3.4 Chi cục Thủy lợi.
3.5 Chi cục Phát triển nông thôn.
3.6 Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản.
4. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc:
4.1 Trung tâm Khuyến nông;
4.2 Trung tâm Nghiên cứu Giống cây trồng;
4.3 Trung tâm Giống vật nuôi;
4.4 Trung tâm Giống thủy sản.
4.5 Ban quản lý (BQL) Rừng phòng hộ Bắc Biển Hồ;
4.6 BQL Rừng phòng hộ Ia Grai;
4.7 BQL Rừng phòng hộ Bắc An Khê;
4.8 BQL Rừng phòng hộ Mang Yang;
4.9 BQL Rừng phòng hộ Hà Ra;
4.10 BQL Rừng phòng hộ Ia Puch;
4.11 BQL Rừng phòng hộ Ia Meur;
4.12 BQL Rừng phòng hộ Chư Sê;
4.13 BQL Rừng phòng hộ Nam Phú Nhơn;
4.14 BQL Rừng phòng hộ Chư A Thai;
4.15 BQL Rừng phòng hộ Chư Mố;
4.16 BQL Rừng phòng hộ Ayun Pa;
4.17 BQL Rừng phòng hộ Ia Rsai;
4.18 BQL Rừng phòng hộ Xã Nam;
4.19 BQL Rừng phòng hộ Bắc Ia Grai;
4.20 BQL Rừng phòng hộ Ia Ly;
4.21 BQL Rừng phòng hộ Đông Bắc Chư Păh;
4.22 BQL Rừng phòng hộ Ya Hội;
4.23 BQL Rừng phòng hộ Đức Cơ;
4.24 BQL Rừng phòng hộ Đak Đoa;
4.25 BQL Khu Bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng;
5. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở và theo thẩm quyền được phân cấp; việc sắp xếp các tổ chức theo bộ máy mới phải đảm bảo bàn giao đúng quy định.
Việc quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy các chi cục và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở (nếu có) sẽ thực hiện theo quyết định riêng. Trong thời gian chưa quy định lại chức năng, nhiệm vụ, các tổ chức, đơn vị tiếp tục hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính đã được giao.
Biên chế công chức và số lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị trực thuộc được phân bổ hằng năm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 07/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Gia Lai.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 267/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 7 Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 10 Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 267/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh