ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 14 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VƯỜN CÂY CAO SU CỦA CÔNG TY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY CAO SU ĐỒNG NAI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1904/TTr-STC ngày 20 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá bồi thường, hỗ trợ giá vườn cây cao su của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng; Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai; các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Giá bồi thường, hỗ trợ
a) Giá bồi thường cây cao su thực hiện theo mức giá quy định tại số thứ tự thứ nhất Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
STT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
1 | Vườn ươm cao su | m2 | 7.000 |
2 | Vườn nhân giống cao su | m2 | 35.000 |
3 | Di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu | cây | 1.000 |
4 | Cây từ 01 đến 04 năm tuổi | cây | 140.000 |
5 | Cây từ 05 đến 10 năm tuổi | cây | 270.000 |
6 | Cây từ 11 đến 20 năm tuổi | cây | 360.000 |
7 | Cây từ 21 đến 25 năm tuổi | cây | 180.000 |
8 | Cây trên 25 năm tuổi | cây | 90.000 |
Tùy theo tình hình thực tế, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được bồi thường cho số lượng cây vượt mật độ không quá 20%. Mật độ cây cao su là 833 cây/ha.
b) Hỗ trợ các loại (bao gồm hỗ trợ tài sản trên đất, hỗ trợ chi phí đầu tư vào đất còn lại, hỗ trợ chế độ trợ cấp ngừng việc và hỗ trợ đảm bảo có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất và công bằng với người có đất bị thu hồi): 475.000.000 đồng/ha.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2020 và thay thế Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH MTV Tổng công ty cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và Biên Hòa; Tổng Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 47/2015/QĐ-UBND ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 47/2015/QĐ-UBND ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương"
- 2 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh; sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ khoản 1, điều 1, Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 9 Thông tư 38/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật đất đai 2013
- 11 Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá
- 12 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 47/2015/QĐ-UBND ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ khoản 1, điều 1, Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh; sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương"