ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 15 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị và Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-BXD ngày 05/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành TCXDVN 36: 2005 “Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cây xanh trồng, danh mục cây xanh hạn chế trồng, danh mục cây xanh cấm trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
1. Danh mục cây xanh trồng gồm những loại cây đáp ứng được phần lớn các yêu cầu về nguyên tắc lựa chọn cây xanh công cộng như phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng; đáp ứng nhu cầu về sử dụng; mỹ quan, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; hạn chế làm hư hỏng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên mặt đất, dưới mặt đất cũng như trên không.
(Theo Phụ lục 01 kèm theo)
2. Danh mục cây xanh hạn chế trồng gồm những cây có đặc điểm sinh học gây ảnh hưởng nhất định đến sự an toàn, mỹ quan đô thị và vệ sinh môi trường như: Cây ăn quả thu hút côn trùng, cây có hoa quả tạo ra mùi khó chịu hoặc cây có rễ ăn nổi, rễ phụ phát triển mạnh làm hư hại, mất mỹ quan công trình. Tuy nhiên, có thể những cây này phù hợp trồng tại một số khu vực, công trình có đặc thù nhất định.
(Theo Phụ lục 02 kèm theo)
3. Danh mục cây xanh cấm trồng gồm những cây có độc tố, chất gây nghiện hoặc có đặc điểm gây nguy hiểm cho con người như có gai sắc nhọn, hoa quả, hạt có lông phát tán làm ảnh hưởng đến sự an toàn và sức khỏe con người.
(Theo Phụ lục 03 kèm theo)
4. Danh mục cây xanh trồng, danh mục cây xanh hạn chế trồng và danh mục cây xanh cấm trồng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này là các nhóm cây thân gỗ bóng mát và cây bụi thân gỗ, không áp dụng với cây bụi nhỏ có hoa, cây thân thảo.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 5 năm 2020.
2. Danh mục cây xanh trồng, danh mục cây xanh hạn chế trồng và danh mục cây xanh cấm trồng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 1 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định hồ sơ thiết kế trồng mới, thay thế cây xanh công cộng cũng như thực hiện việc xã hội hóa phát triển cây xanh trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu.
Đối với những loại cây xanh đã trồng trên vỉa hè, trong dải phân cách đường phố, công viên, vườn hoa và khuôn viên các công trình công cộng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu nhưng thuộc danh mục cây xanh cấm trồng quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÂY XANH TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng | ||
1 | Ban trắng | Bauhinia variegata | Cây hoa ban là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân rất mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng thành thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm | Cây có khả năng thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường, sinh trưởng và phát triển nhanh | X | X | X | Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng |
2 | Sao đen | Hopea odorata Roxb | Sao đen là cây thân gỗ, thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc. Lá rộng, hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác | Tốc độ sinh trưởng nhanh, sinh trưởng thuận lợi ở các khu vực nhiệt đới ẩm có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. Cây ưa đất ẩm, sâu dày, thích hợp nhất là đất phù sa cổ và sét pha cát | X |
| X | Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách |
3 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss. | Thân mọc thẳng phân nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có màu đỏ, đường kính trung bình 120cm; tán lan rộng ở trên đầu; lá màu xanh đậm mọc xen kẽ nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống dài 4 – 9 cm | Cây thích hợp trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt; cây được nhân giống bằng hạt; tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc dịu bóng, ưa đất thoát nước tốt |
|
| X | Phù hợp với cảnh quan khuôn viện, vườn hoa, công viên công cộng |
4 | Liễu | Salix babylonica | Liễu là cây thân gỗ trung bình, phân cành và nhiều nhánh cây có chiều cao 10-15m, vỏ cây màu nâu nhạt xù xì, nứt chân chim dọc thân cây, lá hình kim nhọn ở đầu gân nổi ở giữa | Liễu là cây ưa ánh sáng thích hợp trồng ở nơi có độ ẩm cao, có tốc độ phát triển trung bình có khả năng chịu hạn tốt |
| X | X | Cảnh quan khuôn viên, dải phân cách, ven hồ |
5 | Viết | Mimusops eleng | Cây Viết là loài cây thân gỗ có chiều cao trung bình từ 15 – 20 mét, thân cây có màu xám đen, vỏ cây sần sùi, thân mọc thẳng, cành nhánh của cây sum suê tập trung trên ngọn tạo tán tròn đẹp mắt, lá cây có hình bầu dục dài và nhọn ở đầu | Cây Viết là loài cây ưa sáng, sinh trưởng nhanh và thích ứng với mọi thời tiết, cây có thể sống tốt trong môi trường đất khô hạn trong thời gian ngắn | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m |
6 | Muồng hoàng yến (Bò cạp nước) | Cassia fistula L. | Đường kính thân cây khoảng 40 cm, vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày 6–8 mm thường được dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng. Rễ cọc ăn sâu vào lòng đất hút chất dinh dưỡng | X | X | X | |
7 | Bàng Đài loan (Bàng lá nhỏ) | Terminalia mantaly | Là cây thân thẳng, tán mọc chếch đan xen vào nhau tạo hình tầng vòng trông rất đẹp mắt. Lá nhỏ có màu xanh, mọc dày đan xen vào nhau, đơn nhỏ, bóng nhẵn
| Tốc độ sinh trưởng: Cây gặp điều kiện thích hợp sẽ phát triển rất nhanh, có cây đạt độ cao gần 20m; phù hợp với môi trường giàu chất dinh dưỡng | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m |
8 | Phong lá đỏ (Phong mềm) | Acer rubrum | Cây phong lá đỏ là cây thân gỗ cây phát triển cao từ 10-40m; khi còn non vỏ cây mịn xám, cây càng cao tuổi vỏ cây càng xẫm, mầu có vẩy trên mặt thân cây, cành cây to cứng cáp, lá mầu đỏ tán cây rộng xẻ thành 3-5 thùy với các hình răng cưa nhỏ | Cây phong lá đỏ phát triển tốt ở khí hậu nhiệt đới có thể chịu khô hay ẩm ướt không chịu ngập úng, nên trồng phong ở nơi vừa có bóng mát, vừa có ánh nắng mặt trời | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị |
9 | Ngân Hạnh (Rẻ Quạt, Bạch Quả, Ngân Quả) | Ginkgo biloba | Thuộc cây thân to, cao khoảng 20 – 30 m, phân nhiều cành dài, cành gân như mọc vòng, trên cành có nhiều nhánh ngắn, má lá có cuống. Lá Ngân hạnh hình rẻ quạt, gân lá phân nhánh theo hướng rẽ đôi, lõm, chia phiến lá thành 2 thùy tách biệt | Cây Ngân Hạnh là cây ưa sáng, chịu hạn và chịu nắng tốt nhưng nếu trồng ở nơi có nhiệt độ mát mẻ cây phát triển sẽ rất nhanh, nhất là trồng trong điều kiện thời tiết mát mẻ | X | X | X | |
10 | Kèn vàng (Chuông vàng, Phong Linh Vàng) | Tabebuia argentea | Là cây thân gỗ nhỏ, thân có màu xám trắng, có lằn sọc trên thân. Lá bóng trơn tru, mép nguyên, đầu lá bầu, có màu xanh bạc, dài khoảng 5-8cm, lá dạng lá kép chân vịt, thường lá sẽ mọc cụm ở đầu cành; hoa có màu vàng tươi, hình chuông | Cây Kèn vàng thích hợp trồng đất tơi xốp, màu mỡ và không úng nước. Bộ rễ của cây phát triển khá nhanh và mạnh để lan rộng và hấp thu dinh dưỡng trong đất | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤3m. Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤3m |
11 | Kèn hồng | Tabebuia rosea | Là cây thân gốc cao, đường kính thân 50cm và có thể lớn hơn. Tán có hình cây dù, xòe rộng. Lá có dạng lá kép chân vịt với 3 đến 5 lá kép, mặt trên nhẵn, mép nguyên, có màu xanh cuống lá dài từ 3 đến 12cm. Hoa màu hồng có dạng hình chuông; rễ cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng | Tốc độ sinh trưởng nhanh phù hợp với môi trường khí hậu ôn đới | X | X | X | |
12 | Long não | Cinnamomum camphora (L.) J.S. Presl. | Thuộc loại cây thân gỗ lớn và thường xanh tốt quanh năm. Cây có chiều cao khoảng 20- 30 m, có cây cao tới 40 m, đường kính khoảng 200 cm. Vỏ thân cây dày, nứt nẻ. Cây thuộc dòng cây ưa ánh sáng, thích hợp với khí hậu ấm và ẩm | Cây phát triển tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất trũng, đất khô hạn. Nếu điều kiện thích hợp, cây có thể tái sinh từ hạt hay chồi khá mạnh | X |
| X | Phù hợp với khuôn viên bệnh viện, trạm xử lý nước thải, khu công nghiệp… |
13 | Anh đào | Prunus cerasoides | Anh đào là một loại cây lớn lên tới 30 mét, phân cành nhiều, dài thẳng và không có lông. Lá mỏng, hình trái xoan thuôn dài | Cây Anh đào trồng ở đất màu mỡ ánh sáng nhiều đất phù hợp là đất đỏ bazan, đất xám phù sa cổ, đất mùn núi cao. Cây chịu được nhiệt độ thấp | X | X | X | Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên |
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng | ||
1 | Ban trắng | Bauhinia variegata | Cây hoa ban là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân rất mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng thành thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm | Cây có khả năng thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường, sinh trưởng và phát triển nhanh | X | X | X | Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng |
2 | Muồng tím (Me tây, Còng) | Samanaea saman (Jacq.) Merr | Muồng tím là cây thân gỗ thân cây mập, đường kính thân lớn, phân cành nhánh nhiều, cành non có lông tơ nhung, tán lá rậm rạp, luôn luôn xanh có hình mâm sôi hay hình dù. Lá kép lông chim, phiến lá hình trái xoan thuôn, gần như tròn. Lá Muồng tím ngủ trước khi mặt trời lặn hoặc khi trời chuyển mưa | Tốc độ sinh trưởn nhanh, thích nghi với nhiều điều kiện khí hậu và đa dạng các loại đất | X | X | X | Trồng phổ biến trong đôt thị |
3 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss. | Thân mọc thẳng phân nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có màu đỏ, đường kính trung bình 120cm. Tán lan rộng ở trên đầu; lá màu xanh đậm mọc xen kẽ nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống dài 4 – 9 cm | Cây thích hợp trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt. Cây được nhân giống bằng hạt tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc chịu bóng, ưa đất thoát nước tốt |
|
| X | Phù hợp với cảnh quan khuôn viện, vườn hoa, công viên công cộng |
4 | Liễu | Salix babylonica | Liễu là cây thân gỗ trung bình, phân cành và nhiều nhánh cây có chiều cao 10-15m, vỏ cây màu nâu nhạt xù xì nứt chân chim dọc thân, cây lá hình kim nhọn ở đầu gân nổi ở giữa | Liễu là cây ưa ánh sáng thích hợp trồng ở nơi có độ ẩm cao có tốc độ phát triển trung bình có khả năng chịu hạn tốt |
| X | X | Cảnh quan khuôn viên, dải phân cách, ven hồ |
5 | Muồng hoàng yến (Bò cạp nước) | Cassia fistula L. | Đường kính thân cây khoảng 40 cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày 6–8 mm thường được dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng. Rễ cọc ăn sâu vào lòng đất | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m |
6 | Bàng Đài Loan (Bàng lá nhỏ) | Terminalia mantaly | Là cây thân thẳng. Tán mọc chếch đan xen vào nhau tạo hình tầng vòng trông rất đẹp mắt. Lá nhỏ có màu xanh, mọc dày đan xen vào nhau, đơn nhỏ, bóng nhẵn | Tốc độ sinh trưởng: Cây gặp điều kiện thích hợp sẽ phát triển rất nhanh, có cây đạt độ cao gần 20m. Phù hợp với môi trường giàu chất dinh dưỡng | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m |
7 | Bằng lăng tím | Lagerstroemia speciosa (L.) Pers | Là cây gỗ, thẳng, thân khá nhẵn nhụi, phân nhánh cao. Tán cây rộng, dày, lá đan xen vào nhau có màu xanh, dài từ 8-15 cm, rộng từ 3-7 cm, có hình oval hoặc elip. Hoa màu tím, cánh mỏng nở xòe thành chùm trông rất đẹp; rễ cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường ẩm, có ánh nắng | X |
| X | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m |
8 | Anh đào | Prunus cerasoides | Anh đào là một loại cây lớn lên tới 30 mét chiều cao, phân cành nhiều, dài thẳng và không có lông. Lá mỏng, hình trái xoan thuôn dài | Cây Anh đào trồng ở đất màu mỡ ánh sáng nhiều đất phù hợp là đất đỏ bazan, đất xám phù sa cổ, đất mùn núi cao. Cây chịu được nhiệt độ thấp | X | X | X | Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên |
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng |
| |
1 | Ban trắng | Bauhinia variegata | Cây hoa ban là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân rất mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng thành thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm | Cây có khả năng thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường. Tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh | X | X | X | Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng |
2 | Sao đen | Hopea odorata Roxb. | Sao đen là cây thân gỗ, thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc; lá rộng, hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác
| Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp ở các khu vực nhiệt đới ẩm có 02 mùa mưa và khô rõ rệt. Cây ưa đất ẩm thích hợp nhất là đất phù sa cổ và sét pha cát | X |
| X | Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách. |
3 | Liễu | Salix babylonica | Là cây thân gỗ trung bình, phân cành và nhiều nhánh cây có chiều cao 10-15m, vỏ cây màu nâu nhạt xù xì nứt chân chim dọc thân, cây lá hình kim nhọn ở đầu gân nổi ở giữa | Liễu là cây ưa ánh sáng thích hợp trồng ở nơi có độ ẩm cao có tốc độ phát triển trung bình có khả năng chịu hạn tốt |
| X | X | Cảnh quan khuôn viên, dải phân cách, ven hồ |
4 | Bàng Đài loan (Bàng lá nhỏ) | Terminalia mantaly | Là cây thân thẳng, tán mọc chếch đan xen vào nhau tạo hình tầng vòng trông rất đẹp mắt; lá nhỏ có màu xanh, mọc dày đan xen vào nhau, đơn nhỏ, bóng nhẵn | Tốc độ sinh trưởng: Cây gặp điều kiện thích hợp sẽ phát triển rất nhanh, có cây đạt độ cao gần 20m. Phù hợp với môi trường giàu chất dinh dưỡng | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m |
5 | Long não | Cinnamomum camphora (L.) J.S. Presl. | Thuộc loại cây thân gỗ lớn và thường xanh tốt quanh năm. Cây có chiều cao khoảng 20- 30 m, có cây cao tới 40 m, đường kính khoảng 200 cm. Vỏ thân cây dày nứt nẻ, cây thuộc dòng cây ưa ánh sáng, thích hợp với khí hậu ấm và ẩm | Cây phát triển tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất trũng, đất khô hạn. Nếu điều kiện thích hợp, cây có thể tái sinh từ hạt hay chồi khá mạnh | X |
| X | Phù hợp với khuôn viên bệnh viện, trạm xử lý nước thải, khu công nghiệp… |
6 | Muồng tím (Me tây, Còng) | Samanaea saman (Jacq.) Merr | Muồng tím là cây thân gỗ thân cây mập, đường kính thân lớn, phân cành nhánh nhiều, cành non có lông tơ nhung. Tán lá rậm rạp, luôn luôn xanh có hình mâm sôi hay hình dù. Lá kép lông chim, phiến lá hình trái xoan thuôn, gần như tròn. Lá Muồng Tím ngủ trước khi mặt trời lặn hoặc khi trời chuyển mưa | Tốc độ sinh trưởng cực nhanh, thích nghi với nhiều điều kiện khí hậu và đa dạng các loại đất | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. |
7 | Chò nâu | Dipterocarpus alatus | Lá hình trái xoan hay trứng thuôn, dài 20-40cm, rộng 15-25cm, mép nguyên, gợn sóng, gân chính có nhiều lông cứng bị ép, gân bên 15-20 đôi, nhiều lông hình sao, nâu thẫm, lá kèm hình trứng màu đỏ dài 8-12cm | Cây chò nâu mọc trong rừng kín, nhiệt đới, là loại cây ưa sáng có rễ phụ phát triển, tăng trưởng tương đối nhanh, cây 15 tuổi cao 15m, đường kính 25cm | X |
| X | Trồng phổ biến trong đô thị. |
8 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss. | Thân mọc thẳng phân nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có màu đỏ, đường kính trung bình 120cm; tán lan rộng ở trên đầu, lá màu xanh đậm mọc xen kẽ nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống dài 4 – 9 cm | Cây thích hợp trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt; cây được nhân giống bằng hạt. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc chịu bóng, ưa đất thoát nước tốt |
|
| X | Phù hợp với cảnh quan khuôn viên, vườn hoa, công viên công cộng |
9 | Muồng đen (Muồng xiêm) | Cassia siamea Lam. | Là cây gỗ cao 15-20m, đường kính 50-60cm; tán rộng, rậm và xanh mướt; cây phân cành sớm, cành non có khía phủ lông mịn. Lá cây muồng đen kép lông chim 1 lần, chẵn, mọc cách, dài 10-25cm, cuống lá muồng đen dài từ 2 - 3cm. Lá nhỏ 7-15 đôi, hình bầu dục, dài 3-7cm, rộng1-2cm, đầu tròn hay lõm, với 1 mũi kim ngắn; gốc lá tròn; lá kèm nhỏ sớm rụng | Cây trung tính, thiên về ưa sáng, ưa đất giàu canxi và đất bồi tụ trung tính màu mỡ, ẩm. Mọc được trên đất khô cằn, kể cả đất cát nghèo xấu. Cây mọc nhanh, sức nảy chồi khoẻ. Cây 3-5 tuổi bắt đầu ra hoa quả. Cây muồng đen tái sinh bằng hạt tốt nơi đất trống, đủ ẩm hoặc tái sinh chồi cũng tốt; chịu được cắt tỉa mạnh | X |
| X | Trồng phổ biến trong đô thị |
10 | Bằng lăng tím | Lagerstroemia speciosa (L.) Pers | Là cây gỗ, thẳng, thân khá nhẵn nhụi, phân nhánh cao. Tán cây rộng, dày, lá đan xen vào nhau có màu xanh, dài từ 8-15 cm, rộng từ 3-7 cm, có hình oval hoặc elip. Hoa màu tím, cánh mỏng nở xòe thành chùm trông rất đẹp. Rễ cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng | Tốc độ sinh trưởng nhanh. Phù hợp với môi trường ẩm, có ánh nắng | X |
| X | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m |
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng |
| |||||
1 | Ban trắng | Bauhinia variegata | Cây hoa ban là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân rất mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây Hoa ban trưởng thành thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm | Cây có khả năng thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường, cây sinh trưởng và phát triển nhanh | X | X | X | Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng | ||||
2 | Sao đen | Hopea odorata Roxb. | Là cây thân gỗ, thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc. Lá rộng, hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác | Tốc độ sinh trưởng nhanh. Sinh trưởng thuận lợi ở các khu vực nhiệt đới ẩm có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. Cây ưa đất ẩm, sâu dày thích hợp nhất là đất phù sa cổ và sét pha cát | X |
| X | Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách. | ||||
3 | Muồng hoàng yến (Bò cạp nước) | Cassia fistula L. | Đường kính thân cây khoảng 40 cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày 6–8 mm thường được dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng. Rễ cọc ăn sâu vào lòng đất | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m | ||||
4 | Long não | Cinnamomum camphora (L.) J.S. Presl.
| Thuộc loại cây thân gỗ lớn và thường xanh tốt quanh năm. Cây có chiều cao khoảng 20- 30 m, có cây cao tới 40 m, đường kính khoảng 200 cm. Vỏ thân cây dày nứt nẻ; cây thuộc dòng cây ưa ánh sáng, thích hợp với khí hậu ấm và ẩm | Cây phát triển tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất trũng, đất khô hạn. Nếu điều kiện thích hợp, cây có thể tái sinh từ hạt hay chồi khá mạnh | X |
| X | Phù hợp với khuôn viên bệnh viện, trạm xử lý nước thải, khu công nghiệp… | ||||
5 | Vàng Anh | Saraca dives | Vàng Anh là thân cây gỗ lớn, tán rộng tỏa ra cho bóng mát, cho hoa màu vàng đẹp quanh năm. Lá của cây Vàng Anh thuộc dạng lá kép lông chim | Cây ưa ánh sáng và dễ trồng, dễ chăm sóc. Tốc độ sinh trưởng trung bình | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị | ||||
6 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss. | Thân mọc thẳng phân nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có màu đỏ, đường kính trung bình 120cm. Tán lan rộng ở trên đầu, lá màu xanh đậm mọc xen kẽ nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống dài 4 – 9 cm | Cây thích hợp trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt. Cây được nhân giống bằng hạt. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc chịu bóng, ưa đất thoát nước tốt. |
|
| X | Phù hợp với cảnh quan khuôn viên, vườn hoa, công viên công cộng | ||||
7 | Anh đào | Prunus cerasoides | Anh đào là một loại cây lớn lên tới 30 mét chiều cao, phân cành nhiều, dài thẳng và không có lông. Lá mỏng, hình trái xoan thuôn dài | Cây Anh đào trồng ở đất màu mỡ ánh sáng nhiều đất phù hợp là đất đỏ bazan, đất xám phù sa cổ, đất mùn núi cao. Cây chịu được nhiệt độ thấp | X | X | X | Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên | ||||
8 | Bằng lăng tím | Lagerstroemia speciosa (L.) Pers | Là cây gỗ, thẳng, thân khá nhẵn nhụi, phân nhánh cao. Tán cây rộng, dày, lá đan xen vào nhau. Lá có màu xanh, dài từ 8-15 cm, rộng từ 3-7 cm, có hình oval hoặc elip. Hoa màu tím, cánh mỏng nở xòe thành chùm trông rất đẹp; rễ cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường ẩm, có ánh nắng
| X |
| X | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m | ||||
4. Thị trấn Phong Thổ và Khu KTCK Ma Lù Thàng:
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng | ||
1 | Ban trắng | Bauhinia variegata | Cây hoa ban là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân rất mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng thành thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm | Cây có khả năng thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường. sinh trưởng và phát triển nhanh
| X | X | X | Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng |
2 | Sao đen | Hopea odorata Roxb. | Sao đen là cây thân gỗ, thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc. Lá rộng, hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác
| Tốc độ sinh trưởng nhanh. Sinh trưởng thuận lợi ở các khu vực nhiệt đới ẩm có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. Cây ưa đất ẩm, sâu dày. Thích hợp nhất là đất phù sa cổ và sét pha cát | X |
| X | Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách |
3 | Muồng tím (Me tây, Còng) | Samanaea saman (Jacq.) Merr | Muồng Tím là cây thân gỗ thân cây mập, đường kính thân lớn, phân cành nhánh nhiều, cành non có lông tơ nhung. Tán lá cây Muồng Tím rậm rạp, luôn luôn xanh có hình mâm sôi hay hình dù.Lá kép lông chim, phiến lá hình trái xoan thuôn, gần như tròn. Lá Muồng Tím ngủ trước khi mặt trời lặn hoặc khi trời chuyển mưa | Tốc độ sinhtrưởng cực nhanh. Thích nghi với mọi điều kiện khí hậu và đa dạng các loại đất | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị |
4 | Muồng đen (Muồng xiêm) | Cassia siamea Lam. | Là cây gỗ cao 15-20m, đường kính 50-60cm; tán rộng, rậm và xanh mướt; thân hình trụ vặn xoắn, vỏ xám nâu, nứt nhỏ nông đều dặn, thỉnh thoảng tạo thành múi do thân vặn. Cây phân cành sớm, cành non có khía phủ lông mịn. Lá cây muồng đen kép lông chim 1 lần, chẵn, mọc cách, dài 10-25cm, cuống lá muồng đen dài từ 2 - 3cm. Lá nhỏ 7-15 đôi, hình bồ dục rộng đến bầu dục dài, dài 3-7cm, rộng1-2cm, đầu tròn hay lõm, với 1 mũi kim ngắn; gốc lá tròn. Lá kèm nhỏ sớm rụng | Cây trung tính thiên về ưa sáng, ưa đất giàu canxi và đất bồi tụ trung tính màu mỡ, ẩm. Mọc được trên đất khô cằn, kể cả đất cát nghèo xấu. Cây mọc nhanh, sức nảy chồi khoẻ. Cây 3-5 tuổi bắt đầu ra hoa quả. Cây muồng đen tái sinh bằng hạt tốt nơi đất trống, đủ ẩm; tái sinh chồi cũng tốt; chịu được cắt tỉa mạnh
| X |
| X | Trồng phổ biến trong đô thị |
5 | Lim xẹt (Lim sét, phượng vàng) | Peltophorum pterocarpum (A.P. de Cand.) Back ex. Heyne. | Lim xẹt là cây thuộc loại cây thân gỗ, chiều cao khoảng 20-25m, thân cây mang màu trắng xám, cành phân thấp và mập, lúc cây còn non có màu ghỉ sắt, sau lớn sẽ chuyển màu trắng xám. Lá cây có cuống chung dài khoảng 25- 30 cm, có khoảng 4- 10 đôi lá cấp 1, khoảng 10- 22 đôi lá chét, lá nhỏ, thuôn, đầu tròn, xếp đều đặn lại với nhau | Lim xẹt thuộc loại cây ưa ánh sáng, khả năng tái sinh hạt và chồi đều mạnh. Cây Lim Xẹt thuộc dòng cây nhiệt đới điển hình, cây có biên độ sinh thái rất rộng. Cây có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt trong nhiều điều kiện đất đai, khí hậu khác nhau. Cây có thể sống được trên nhiều chất đất khác nhau, kể cả chất đất chua, chịu được nắng nóng, khô hạn | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị |
6 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss. | Thân mọc thẳng phân nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có màu đỏ, đường kính trung bình 120cm. Tán lan rộng ở trên đầu. Lá màu xanh đậm mọc xen kẽ nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống dài 4 – 9 cm | Cây thích hợp trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt. Cây được nhân giống bằng hạt. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc hịu bóng, ưa đất thoát nước tốt |
|
| X | Phù hợp với cảnh quan khuôn viện, vườn hoa, công viên công cộng |
7 | Liễu | Salix babylonica | Là cây thân gỗ trung bình, phân cành và nhiều nhánh cây có chiều cao 10-15m vỏ cây màu nâu nhạt xù xì nứt chân chim dọc thân cây lá hình kim nhọn ở đầu gân nổi ở giữa | Liễu là cây ưa ánh sáng thích hợp trồng ở nơi có độ ẩm cao có tốc độ phát triển trung bình có khă năng chụi hạn tốt |
| X | X | Cảnh quan khuôn viên, dải phân cách, ven hồ |
8 | Muồng hoàng yến (Bò cạp nước) | Cassia fistula L. | Đường kính thân cây khoảng 40 cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày 6–8 mm thường được dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng. Rễ cọc ăn sâu vào lòng đất hút chất dinh dưỡng | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m |
9 | Long não | Cinnamomum camphora (L.) J.S. Presl.
| Thuộc loại cây thân gỗ lớn và thường xanh tốt quanh năm. Cây có chiều cao khoảng 20- 30 m, có cây cao tới 40 m, đường kính khoảng 200 cm, vỏ thân cây dày nứt nẻ. Cây thuộc dòng cây ưa ánh sáng, thích hợp với khí hậu ấm và ẩm | Cây phát triển tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất trũng, đất khô hạn. Nếu điều kiện thích hợp, cây có thể tái sinh từ hạt hay chồi khá mạnh | X |
| X | Phù hợp với khuôn viên bệnh viện, trạm xử lý nước thải, khu công nghiệp… |
10 | Bằng lăng tím | Lagerstroemia speciosa (L.) Pers | Là cây gỗ, thẳng, thân khá nhẵn nhụi, phân nhánh cao. Tán cây rộng, dày, lá đan xen vào nhau. Lá có màu xanh, dài từ 8-15 cm, rộng từ 3-7 cm, có hình oval hoặc elip. Hoa màu tím, cánh mỏng nở xòe thành chùm trông rất đẹp. Rễ cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng
| Tốc độ sinh trưởng nhanh. Phù hợp với môi trường ẩm, có ánh nắng
| X |
| X | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m |
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng | ||
1 | Ban trắng | Bauhinia variegata | Cây hoa ban là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân rất mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng thành thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm | Cây có khả năng thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường, sinh trưởng và phát triển nhanh
| X | X | X | Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng |
2 | Sao đen | Hopea odorata Roxb. | Sao đen là cây thân gỗ, thân thẳng tròn, vỏ màu xám thường có vết nứt dọc. Lá rộng, hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác | Tốc độ sinh trưởng nhanh. Phù hợp ở các khu vực nhiệt đới ẩm có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. Cây ưa đất ẩm, sâu dày. Thích hợp nhất là đất phù sa cổ và sét pha cát | X |
| X | Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách. |
3 | Muồng tím (Me tây, Còng) | Samanaea saman (Jacq.) Merr | Muồng Tím là cây thân gỗ thân cây mập, đường kính thân lớn, phân cành nhánh nhiều, cành non có lông tơ nhung. Tán lá cây Muồng Tím rậm rạp, luôn luôn xanh có hình mâm sôi hay hình dù. Lá kép lông chim, phiến lá hình trái xoan thuôn, gần như tròn. Lá Muồng Tím ngủ trước khi mặt trời lặn hoặc khi trời chuyển mưa | Tốc độ sinh trưởng cực nhanh. Thích nghi với nhiều điều kiện khí hậu và đa dạng các loại đất | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị |
4 | Muồng đen (Muồng xiêm) | Cassia siamea Lam. | Muồng đen là cây gỗ cao 15-20m, đường kính 50-60cm; tán rộng, rậm và xanh mướt; thân hình trụ vặn xoắn, vỏ xám nâu, nứt nhỏ nông đều dặn, thỉnh thoảng tạo thành múi do thân vặn. Cây phân cành sớm, cành non có khía phủ lông mịn. Lá cây muồng đen kép lông chim 1 lần, chẵn, mọc cách, dài 10-25cm, cuống lá muồng đen dài từ 2 - 3cm. Lá nhỏ 7-15 đôi, hình bồ dục rộng đến bầu dục dài, dài 3-7cm, rộng1-2cm, đầu tròn hay lõm, với 1 mũi kim ngắn; gốc lá tròn. Lá kèm nhỏ sớm rụng | Cây trung tính thiên về ưa sáng, ưa đất giàu canxi và đất bồi tụ trung tính màu mỡ, ẩm. Mọc được trên đất khô cằn, kể cả đất cát nghèo xấu. Cây mọc nhanh, sức nảy chồi khoẻ. Cây 3-5 tuổi bắt đầu ra hoa quả. Cây muồng đen tái sinh bằng hạt tốt nơi đất trống, đủ ẩm hoặc tái sinh chồi cũng tốt; chịu được cắt tỉa mạnh
| X |
| X | Trồng phổ biến trong đô thị |
5 | Chò nâu | Dipterocarpus alatus | Lá hình trái xoan hay trứng thuôn, dài 20-40cm, rộng 15-25cm, mép nguyên, gợn sóng, gân chính có nhiều lông cứng bị ép, gân bên 15-20 đôi, nhiều lông hình sao,nâu thẫm, lá kèm hình trứng màu đỏ dài 8-12cm | Cây chò nâu mọc trong rừng kín, nhiệt đới cây thường xanh Là loại cây ưa sáng có rễ phụ phát triển, tăng trưởng tương đối nhanh, cây 15 tuổi cao 15m, đường kính 25cm | X |
| X | Trồng phổ biến trong đô thị |
6 | Lim xẹt (Lim sét, phượng vàng) | Peltophorum pterocarpum (A.P. de Cand.) Back ex. Heyne. | Lim xẹt là cây thuộc loại cây thân gỗ, chiều cao khoảng 20-25m, thân cây mang màu trắng xám, cành phân thấp và mập, lá cây có cuống chung dài khoảng 25- 30 cm, có khoảng 4- 10 đôi lá cấp 1, khoảng 10- 22 đôi lá chét, lá nhỏ, thuôn, đầu tròn, xếp đều đặn lại với nhau. Hoa màu vàng tươi, cánh rộng, răn reo, hoa nhỏ 2cm, có 5 cánh màu vàng | Lim xẹt thuộc loại cây ưa ánh sáng, khả năng tái sinh hạt và chồi đều mạnh. Cây Lim Xẹt thuộc dòng cây nhiệt đới điển hình, cây có biên độ sinh thái rất rộng. Cây có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt trong nhiều điều kiện đất đai, khí hậu khác nhau. Cây có thể sống được trên nhiều chất đất khác nhau, kể cả chất đất chua, chịu được nắng nóng, khô hạn | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị |
7 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss. | Thân mọc thẳng phân nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có màu đỏ, đường kính trung bình 120cm. Tán lan rộng ở trên đầu. Lá màu xanh đậm mọc xen kẽ nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống dài 4 – 9 cm | Cây thích hợp trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt. Cây được nhân giống bằng hạt. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc hịu bóng, ưa đất thoát nước tốt |
|
| X | Phù hợp với cảnh quan khuôn viện, vườn hoa, công viên công cộng |
8 | Viết | Mimusops eleng | Cây Viết là loài cây thân gỗ có chiều cao trung bình từ 15 – 20 mét, thân cây có màu xám đen, vỏ cây sần sùi, thân mọc thẳng, cành nhánh của cây sum suê tập trung trên ngọn tạo tán tròn đẹp mắt, lá cây có hình bầu dục dài và nhọn ở đầu | Cây Viết là loài cây ưa sáng, sinh trưởng nhanh và thích ứng với nhiều thời tiết, cây có thể sống tốt trong môi trường đất khô hạn trong thời gian ngắn | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m |
9 | Muồng hoàng yến (Bò cạp nước) | Cassia fistula L. | Đường kính thân cây khoảng 40 cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày 6–8 mm thường được dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng. Rễ cọc ăn sâu vào lòng đất hút chất dinh dưỡng | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 5m |
10 | Chẹo (Nhạc ngựa, Dái ngựa) | Swietenia macrophylla | Cây cao khoảng từ 6- 8m, nếu sống trong điều kiện thích hợp thì có thể cao tới gần 10m, Đây là cây có gỗ lớn, có nhiều cành non có lông sát Lá kép lông chim nhẵn, thường gồm 2-5 đôi lá chét hình ngọn giáo | Chẹo thuộc cây ưa sáng, chịu được điều kiện hanh khô, phù hợp ở những vùng khí hậu 2 mùa mưa và khô rõ rệt Tốc độ sinh trưởng của cây khá nhanh Cây ưa đất thoát nước, mọc trên nhiều loại đất như đất xám, đất đỏ bazan, chịu được điều kiện đất khô xấu | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị. |
11 | Giáng hương | Pterocarpus macrocarpus Kurz. | Giáng hương là cây thân gỗ, đường kính trung bình 0,7 -0,9m. Dưới gốc bành, thân thẳng vỏ có màu xám, bong từng vảy lớn, có nhựa màu đỏ. Tán rộng tỏa bóng mát.Lá thuộc dạng lá kép lông chim, hình bầu dục, dài 4 – 11cm, rộng 2 – 5cm, đầu mũi nhọn cứng, hơi có lông | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với: Môi trường ẩm, có ánh nắng | X |
| X | Trồng trên vỉa hè, khuôn viên. Không trồng trên dải phân cách. |
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng | ||
1 | Ban trắng | Bauhinia variegata | Cây hoa ban là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân rất mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng thành thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm. | Cây có khả năng thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường. sinh trưởng và phát triển nhanh. | X | X | X | Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng |
2 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss. | Thân mọc thẳng phân nhánh trên cao, vỏ màu nâu đậm, vết nứt sâu, bên trong thân có màu đỏ, đường kính trung bình 120cm. Tán lan rộng ở trên đầu. Lá màu xanh đậm mọc xen kẽ nhau, dài 50cm thuộc dạng lá kéo lông chim, không lá kèm, cuống dài 4 – 9 cm. | Cây thích hợp trồng ở điều kiện độ pH 5,5 – 5,6, cây chịu gió tốt. Cây được nhân giống bằng hạt. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nắng hoặc hịu bóng, ưa đất thoát nước tốt. |
|
| X | Phù hợp với cảnh quan khuôn viện, vườn hoa, công viên công cộng |
3 | Liễu | Salix babylonica | Là cây thân gỗ trung bình, phân cành và nhiều nhánh cây có chiều cao 10-15m vỏ cây màu nâu nhạt xù xì nứt chân chim dọc thân cây lá hình kim nhọn ở đầu gân nổi ở giữa. | Liễu là cây ưa ánh sáng thích hợp trồng ở nơi có độ ẩm cao có tốc độ phát triển trung bình có khă năng chụi hạn tốt. |
| X | X | Cảnh quan khuôn viên, dải phân cách, ven hồ |
4 | Bách xanh | Calocedrus-Fokiennia | Là loại thân gỗ, sống lâu năm. Cây thẳng có thân gỗ to, thường xanh và cao khoảng 20 – 25m. Đường kính thân từ 0,6 – 0,8m. Lá gần giống với lá cây Pơ mu về màu sắc và hình dạng. Có hình vảy và xếp sát nhau, lá nhỏ dài khoảng 2mm, lá to dài 5mm. Mặt trên của lá có màu lục thẫm, mặt dưới màu bạc hơn.Tán rộng, có hình tháp, dễ cắt tiểu và rất dễ tạo kiểu làm cây cảnh. | Bách xanh có tốc độ sinh trưởng và phát triển trung bình.Là loại cây ưa khí hậu mát mẻ, ẩm ướt và độ ẩm không khí cao. Thường là dưới 16 độ C và lượng mưa trên 2000mm/năm. Thích hợp với đất alít mùn, đất vàng alít, thảm mục dày.
| X | X | X | Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m. |
5 | Giáng hương | Pterocarpus macrocarpus Kurz. | Giáng hương là cây thân gỗ, đường kính trung bình 0,7 -0,9m. Dưới gốc bành, thân thẳng vỏ có màu xám, bong từng vảy lớn, có nhựa màu đỏ. Tán: rộng tỏa bóng mát. Lá: thuộc dạng lá kép lông chim, hình bầu dục, dài 4 – 11cm, rộng 2 – 5cm, đầu mũi nhọn cứng, hơi có lông. | Thuộc cây ưa sáng, chịu được điều kiện hanh khô, phù hợp nhất ở vùng khí hậu 2 mùa mưa và khô rõ rệt. Cây được nhân giống bằng hạt. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với: môi trường ưa sáng, đất thoát ẩm tốt. | X |
| X | Phù hợp với cảnh quan khuôn viện, vườn hoa, công viên công cộng |
6 | Anh đào | Prunus cerasoides | Anh đào là một loại cây lớn lên tới 30 mét chiều cao. phân cành nhiều, dài thẳng và không có lông. Lá mỏng, hình trái xoan thuôn dài. | Cây Anh đào trồng ở đất màu mỡ ánh sáng nhiều đất phù hợp là đất đỏ bazan, đất xám phù sa cổ, đất mùn núi cao. Cây chịu được nhiệt độ thấp | X | X | X | Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên |
STT | LOÀI CÂY | KHU VỰC KHUYẾN KHÍCH TRỒNG | GHI CHÚ | |||||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | Vỉa hè | Dải phân cách | Công viên, vườn hoa; Khuôn viên công cộng |
| |
1 | Ban trắng | Bauhinia variegata | Cây hoa ban là loài cây dễ sinh trưởng và phát triển nhanh. Đặc điểm khi còn bé thân rất mềm nên cần dùng cọc chống tạo cho cây thế thẳng. Một cây hoa ban trưởng thành thường có đường kính gốc lên đến 20-30cm | Cây có khả năng thích nghi rộng, phát triển tốt trong điều kiện bình thường cây sinh trưởng và phát triển nhanh | X | X | X | Phù hợp với cảnh quan đường phố, cảnh quan khuôn viên công cộng |
2 | Muồng tím (Me tây, Còng) | Samanaea saman (Jacq.) Merr | Muồng Tím là cây thân gỗ thân cây mập, đường kính thân lớn, phân cành nhánh nhiều, cành non có lông tơ nhung. Tán lá cây Muồng Tím rậm rạp, luôn luôn xanh có hình mâm sôi hay hình dù. Lá kép lông chim, phiến lá hình trái xoan thuôn, gần như tròn. Lá Muồng Tím ngủ trước khi mặt trời lặn hoặc khi trời chuyển mưa | Tốc độ sinh trưởng nhanh, thích nghi với mọi điều kiện khí hậu và đa dạng các loại đất | X | X | X | Trồng phổ biến trong đô thị |
3 | Muồng hoàng yến (Bò cạp nước) | Cassia fistula L. | Có đường kính thân cây khoảng 40 cm. Vỏ cây màu xám trắng, vỏ thịt màu hồng dày 6–8 mm thường được dùng làm thuốc nhuộm màu đỏ | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất ẩm ướt, giàu chất dinh dưỡng.rễ cọc ăn sâu vào lòng đất hút chất dinh dưỡng | X | X | X | Cảnh quan khuôn viên, dải phân cách, ven hồ |
4 | Long não | Cinnamomum camphora (L.) J.S. Presl.
| Thuộc loại cây thân gỗ lớn và thường xanh tốt quanh năm. Cây có chiều cao khoảng 20- 30 m, có cây cao tới 40 m, đường kính khoảng 200 cm. Vỏ thân cây dày nứt nẻ, cây thuộc dòng cây ưa ánh sáng, thích hợp với khí hậu ấm và ẩm | Cây phát triển tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất trũng, đất khô hạn. Nếu điều kiện thích hợp cây có thể tái sinh từ hạt hay chồi khá mạnh | X |
| X | Phù hợp với khuôn viên bệnh viện, trạm xử lý nước thải, khu công nghiệp… |
5 | Bằng lăng tím | Lagerstroemia speciosa (L.) Pers | Là cây gỗ, thẳng, thân khá nhẵn nhụi, phân nhánh cao. Tán cây rộng, dày, lá đan xen vào nhau. Lá có màu xanh, dài từ 8-15 cm, rộng từ 3-7 cm, có hình oval hoặc elip. Hoa màu tím, cánh mỏng nở xòe thành chùm trông rất đẹp; rễ cọc đâm sâu hút chất dinh dưỡng | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường ẩm, có ánh nắng
| X |
| X | Trồng phổ biến trong đô thị. Tuyến đường có vỉa hè hẹp ≤ 3m |
6 | Cây Sổ (Thiều biêu, cây sổ bà, ma sản) | Dillenia indica L | Sổ là thân gỗ cây to, cao 15 – 20 m, tán lá tròn, vỏ thân xù xì, màu đỏ hồng, thường tróc từng mảng. Cành hình trụ, có lông, có sẹo lá rất sát nhau. Lá to, mọc so le, hình mác hoặc bầu dục – thuôn, dài 1,5-3 cm, rộng 6 – 10cm, gốc tròn, đầu tù hơi nhọn, mép khía răng đều và sít nhau, mặt dưới có lông và gân phụ nổi rõ; cuống lá dài 3 – 5 cm, có rãnh và lông | Thích hợp trồng ở bờ kè, ở độ cao đến 1000 m. Cây ưa sáng, phát triển tốt ở miền núi và trung du |
|
| X | Phù hợp với bờ kè, cảnh quan khuôn viên, ven suối |
7 | Cây Nhội | Bischofia javanica Blume | Nhội là cây gỗ lớn cao tới 15-20m; lá kép mọc so le, cuống chung dài, mang 3 lá chét hình trứng, gốc và đầu đều nhọn, lá chét giữa lớn hơn hai lá bên, dài 10-15cm, rộng 5-6cm; mép lá chét khía răng cưa nông. Cụm hoa hình chuỳ, mọc ở nách lá, dài 6-13cm, cuống chung dài 2-3cm. Hoa đơn tính, màu lục nhạt. Quả thịt hình cầu, màu nâu, đường kính 12-15mm, mọc thành chùm thõng xuống. Cây có lá kép gồm 3 lá chét hình trứng hay hình mác rộng, mọc so le | Cây rất dễ trồng, chăm sóc. Là loài cây ưa sáng, tái sinh bằng hạt và chồi mạnh. Cây có tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường đất, thích nghi với môi trường đô thị |
|
| X | Phù hợp với bờ kè, cảnh quan khuôn viên |
DANH MỤC CÂY XANH HẠN CHẾ TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT | LOÀI CÂY | GHI CHÚ | |||
Tên thông thường | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | ||
1 | Bàng ta | Terminalia catappa L | Cây bàng ta là cây thân gỗ lớn, đường kính thân 40 – 80cm, có thể cao tới 3 – 5m, tán lá có đường kính 10 – 15m mọc thẳng, đối xứng và các cành nằm ngang tạo thành hình dáng giống như cái bát trải rộng. Lá to, dài từ 15 – 25cm, rộng 10 – 14cm, hình trứng, xanh thẫm và bóng. Bàng rụng lá vào tháng 3 – 5, trước khi rụng thì các lá chuyển sang màu đỏ hay nâu vàng | Tốc độ sinh trưởng nhanh. Bàng ta là cây ưa sáng tái sinh hạt và chồi tốt | - Cây có quả thu hút côn trùng, hay bị sâu lông gây ngứa - Trồng trong khu dân cư |
2 | Bách tán (Tùng bách tán, Tùng cối) | Araucaria encelsa R.Br | Thân gỗ, cao, thẳng; thân cây có nhiều nhánh mọc ngang, tán các lá rủ xuống bao quanh cây tạo thành tán là có hình dạng như một chiếc quạt lớn. Lá hình vảy xếp tròn quanh thân cảnh theo hình xoắn ốc. Hoa hình nón, màu trắng vàng, gỗ nhiều vảy hạt; quả hình cầu có nhiều mắt | Cây sinh trưởng nhanh khi còn nhỏ rồi chậm dần Phù hợp với nhiều loại môi trường, khô cằn hay ẩm ướt
| - Cây lá kim, tán thưa - Trồng trong khuôn viên, công viên, vườn hoa, quảng trường |
3 | Hoàng nam (Huyền diệp) | Polyalthia longifolia Sonn. | Có thân gỗ, thẳng và cao, thân gỗ có màu trắng, vỏ có màu đen trơn láng. Tán lá hẹp, có hình tháp. Lá khi còn non thì có màu vàng hơi ngà đỏ nhưng khi lá chuyển già thì chúng sẽ có màu xanh đậm, thuôn dài, mềm mại. Lá dày che kín toàn bộ thân và cành. Rễ cọc, ăn sâu vào đất | Tốc độ sinh trưởng nhanh khi còn nhỏ, lớn lên cây sẽ phát triển chậm dần. Phù hợp với môi trường khí hậu nhiệt đới | - Cành lá mọc chếch xuống đất, độ che tán ít. - Trồng làm điểm nhấn cảnh quan trong khuôn viên, công viên, vườn hoa, quảng trường. |
4 | Phượng vỹ | Delonix regia (Boj.) Raf. | Cây gỗ lớn, cao 10 - 20m, vỏ thân màu xám trắng, nhẵn, phân cành nhánh nhiều, lớn, dài mọc nghiêng, nên tán mở rộng và dày. Lá kép lông chim 2 lần với 20 đôi lá phụ, rụng thưa vào mùa khô. Cụm hoa lớn, dài 20 - 50cm, mang hoa xếp thưa, xoè rộng. Hoa lớn, màu đỏ tươi với cánh tràng có cuống dài, phiến rộng | Tốc độ sinh trưởng trung bình. Cây ưa sáng, phù hợp với đất giàu dinh dưỡng, ẩm nhưng phải thoát nước tốt, thân dòn dễ gãy nên cần được bảo vệ trước gió lớn. Hệ rễ lớn có thể gây tổn hại tới đường và các công trình công cộng | - Cây bị rễ nổi làm hư hỏng vỉa hè, hay bị mục rỗng gốc, nguy cơ mất an toàn - Trồng trong khuôn viên (trường học, công trình văn hóa), vườn hoa, công viên |
5 | Muồng hoa đào | Cassia javanica L. | Thân thuộc cây thân gỗ nhỏ, vỏ thân màu xám không nứt, thịt vỏ màu hồng, cành non có lông. Tán dù. Lá có màu xanh, có lông đỉnh là hơi tù. Hoa : mọc thành chùm dài 15cm, cánh hoa xòe đều 5 cánh có màu trắng hồng và nhẹ nhàng, nhị hoa màu vàng | Cây muồng hoa đào thuộc loài cây ưa sáng. Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường ánh sáng nhiều, đất ẩm, hút nước tốt. | - Cành nhánh nhiều, hay bị rệp gây hại - Cây có hoa đẹp, phù hợp trồng tại các khu vực cảnh quan ven suối, kênh mương. |
6 | Đào đậu (Anh đào giả, Đỗ Mai) | Gliricidia sepium (Jacq.) Steud. | Đào đậu là cây thân gỗ, cao từ 4-8 m. Thân có nhiều cành dài mọc thẳng. Vỏ thân xù xì có màu nâu hoặc nâu đen. Tán là mở rộng và xum xuê, lá kép lông chim với khoảng 15-17 lá nhỏ mọc đối dạng thuôn, màu xanh pha trắng; hoa màu hồng hoặc trắng, thơm nhẹ, cụm hoa lớn ở đầu cành gồm nhiều hoa | Là loài cây ưa sáng, có tốc độ sinh trưởng nhanh. Cây phát triển mạnh trong điều kiện thích hợp, đất giàu mùn, thoát nước tốt và có độ ẩm cao. | |
7 | Hồng diệp (Lôi khoai, Lim lá thắm) | Gymnocladus chinensis Baill |
|
| - Cây mới thử nghiệm nhân giống bằng nuôi cấy mô. - Trồng thử nghiệm trong các khuôn viên, công viên, vườn hoa. |
8 | Sưa (Trắc thối, Huê mộc vàng) | Dalbergia tonkinensis Prain. | Thuộc loại thân gỗ lớn, thân cây dạng hợp, dáng phân tán, vỏ cây màu nâu xám, nứt dọc. Cành non có lông mịn, thưa. Lá mọc cách, thuộc dạng lá kép lông chim, lá hình trái xoan thuôn đầu nhọn ở mũi và đuôi tròn, mặt dưới có màu tái trắng. Rễ chắc, khỏe bám chắc vào đất | Cây Sưa thuộc cây ưa sáng, thích hợp ở những nơi có độ ẩm cao. Tốc độ sinh trưởng nhanh | - Cây quý hiếm, có nguy cơ bị phá hoại, mất cắp, độ che bóng ít. - Trồng trên đường phố có vỉa hè ≤ 3m |
9 | Sấu | Dracontomelum duperreanum Pierre | Thân là cây thân gỗ lớn, vỏ sần sùi màu xám đen bong mảng lớn. Tán lá màu xanh, rộng, rậm rạp, các lá đan xen vào nhau; lá có màu xanh đậm kép lông chim một lần lẻ, lá chét mọc cách, mặt trên xanh và bóng, có vị chua thanh. Hoa màu xanh vàng có 5 đài 10 nhị. Quả thường ra vào tháng 4-6 quả hình tròn có màu xanh khi chín có màu vàng. Rễ cọc, phân nhiều nhánh nhỏ ôm chặt vào đất | Cây sinh trưởng chậm, kén đất. Phù hợp với môi trường nhiều ánh nắng, khô hạn | - Tốc độ sinh trưởng chậm, cây kén đất - Trồng giặm tại những đường phố đã trồng đồng bộ |
10 | Ngọc lan trắng | Michelia alba | Đây là cây thân gỗ, cao to, cao từ 10-15 m. Thân cây màu xám, nhánh non có lông ngắn bao phủ. Lá Ngọc lan to, phiến lá hình bầu dục thon dài, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lớp lông tơ mịn. Khi non lá cây có màu xanh, khi già chuyển sang màu xanh đậm. Hoa đơn mọc ở nách lá; bao hoa gồm nhiều bộ phận không phân hoá thành đài và tràng, dài, hơi nhọn, xếp theo một đường xoắn ốc | Là cây ưa sáng hoặc chịu bóng một phần, có tốc độ sinh trưởng trung bình. Nhân giống từ hạt hoặc giâm cành | - Rễ ăn nông, nguy cơ ngã đổ cao - Chỉ trồng trong công viên, vườn dạo |
11 | Xà cừ | Khaya senegalensis a.Juss | Cây Xà cừ thân gỗ lớn cao, đường kính thân 0.8-2m, vỏ có màu nâu. Tán xòe rộng 10-15m, tán tỏa ra càng rộng khi trồng càng lâu. Lá màu xanh, nhỏ, thon hình bầu dục, khi già lá có màu vàng. Rễ cọc cắm sâu để hút chất dinh dưỡng |
| - Rễ ăn nông, nguy cơ ngã đổ cao - Chỉ trồng trong công viên, vườn dạo |
12 | Đa gáo | Ficus callosa Willd | Đa gáo thân hình trụ thẳng, có bạnh vè lớn, cao đến 40m, đường kính 80 - 200cm. Vỏ màu xám nâu, nứt dọc rất nhẹ, thịt vỏ vàng. Cành hơi thô, có lông ngắn lúc non. Lá non rất lớn, dài 50 - 60cm, chia thùy. Khi trưởng thành hình bầu dục, nguyên, gốc tròn hay hình tim, đỉnh tròn, dài 15 - 25cm, rộng 8 - 14cm | Cây ưa sáng, sinh trưởng nhanh. Cây ưa nhiều kiểu định hình và các loại đất khác nhau từ núi đất cho đến núi đá | - Cây có rễ phụ, có nguy cơ ảnh hưởng đến công trình hạ tầng - Phù hợp trồng tại các khu vực công viên, đình chùa, khu di tích lịch sử… |
13 | Sa la (Tha la. Vô ưu, Đầu lân, Hàm rồng) | Couropita guianensis Aubl. | Cây Sa la có thân cây thân gỗ chắc chắn, tán cây rất rộng, lá dày, màu xanh dài từ 10-25cm cây rụng lá vào mùa thu. Hoa có màu đỏ, rất thơm, có chùm hoa dài tới 2m nở trông rất đẹp mắt. Rễ cọc cắm sâu vào lòng đất | Cây tăng trưởng chậm, phù hợp với môi trường ẩm ướt, nhiều chất dinh dưỡng | - Quả chín có mùi hôi. - Phù hợp trồng trong khuôn viên chùa, công trình văn hóa. |
14 | Đa, Đề, Da, Sộp, Sung, Sanh, Si | Ficus spp. |
|
| - Rễ phụ làm hư hại công trình; dạng quả sung ảnh hưởng vệ sinh đường phố - Phù hợp trồng trong khuôn viên chùa, công viên, công trình di tích văn hóa lịch sử |
15 | Muồng trắng (Bồ kết tây) | Zenia insignis Chun |
|
| - Cây thường bị mục thân, quả từng chùm có màu sắc thiếu thẩm mỹ. - Chỉ trồng trong các công viên, vườn hoa do hoa có mùi thơm. |
19 | Sữa (Mò cua) | Alstonia scholaris L. R. Br. | Cây gỗ nhỏ và là một loài thực vật nhiệt đới thường xanh. Cây Hoa Sữa có chiều cao từ 10-20m, đường kính thân từ 0.5 – 1 m, đôi khi cây cũng có thể đạt chiều cao 40m nếu được sống trong điều kiện khí hậu và đất đai tốt. Vỏ của Cây Hoa Sữa nứt nẻ, màu xám và có nhựa dính màu trắng sữa. Cây Hoa Sữa có cành nhánh nhiều, đan xen khúc khuỷu | Cây ưa sáng sinh trưởng nhanh, chịu được mọi hoàn cảnh sống, nên cây được trồng ở nhiều nơi trên thế giới. Hoa Sữa thích hợp nhất khi được trồng tại một số khu vực có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới | - Hoa có mùi nồng gây ảnh hưởng đến môi trường. - Trồng tại các tuyến đường ven đô, những khu vực ít dân cư sinh sống. |
20 | Lộc vừng (Chiếc, Mưng) | Barringtonia acutangula (L.) Gaertn. | Cây Lộc vừng là loài cây thân gỗ trung bình lớn, cây có chiều cao dao động từ 10 – 20 mét, cây Lộc vừng có lá hình bầu dục có răng cưa ở bên mép lá, lá có màu xanh mướt và bóng, là lá đơn mọc cách, khi còn non lá cây có màu xanh non hay có pha chút tím, mềm mại và bóng mượt nên tạo những cành lộc non khá bắt mắt và nổi trội | Là loại cây ưa ánh sáng, cây có sức sinh trưởng và này chồi cao, cây có khả năng chịu được môi trường khô hoặc nhiều nước. Cây Lộc vừng có thể phát triển từ một nhánh rễ nhỏ | - Cây bị sâu đục thân gây chết khô. - Chỉ trồng khu vực vùng ven, trong khuôn viên. |
21 | Cây ăn quả các loại |
|
|
| - Quả rụng ảnh hưởng vệ sinh môi trường. - Trồng trong khu dân cư, khuôn viên. |
22 | Osaka đỏ (Vông mào gà) | Erythrina crista-galli L. | Là cây thân gỗ vừa, có chiều cao trung bình từ 10 – 18 mét, có các gai nhỏ ở thân cành, lá có màu xanh bóng, nhẵn, một nhánh lá có 3 lá hình bầu dục và rụng lá theo mùa, đặc biệt vào mùa mưa gió. Vỏ của cây khi nhỏ có màu xanh, lúc cây phát triển lớn vỏ chuyển sang màu xám trắng, khá nhẵn, vỏ cây rất dày. Cây có hoa màu đỏ rực, hoa mọc theo chùm | Là cây có sự thích nghi và phát triển nhanh, cây có thể phát triển ở những vùng đất đầm lầy hay có độ chua nhẹ, có thể trồng tại những vùng duyên hải, chịu được đất mặn hoặc khô cằn, cây dễ sống | - Cây bị rễ nổi làm hư hỏng vỉa hè, hay bị mục rỗng gốc, nguy cơ mất an toàn. - Trồng trong khuôn viên (trường học, công trình văn hóa), vườn hoa, công viên |
23 | Cau vua | Roystonea regia O.F. Cook | Thân trụ đơn độc không phân nhánh, phình lớn ở phần trên gần ngọn, có đốt, nhẵn Lá tập trung ở ngọn là chủ yếu dài 3 – 4m, có bẹ lớn màu xanh quanh năm, lá chia thùy kép lông chim. Rễ chùm bám chắc vào đất. Hoa mọc ra ở gốc, buông rủ xuống và phân nhiều nhánh, hoa đơn tính có màu trắng. | Thuộc cây ưa sáng, nhu cầu nước cao nên chú ý tưới nước đều đặn hàng ngày trong mùa khô. Tốc độ sinh trưởng chậm, phù hợp với môi trường nhiều ánh sáng. | Bẹ lá to, cứng, gây nguy hiểm cho người, công trình và phương tiện. |
24 | Muỗm | Mangifera foetida lour |
|
| Chỉ trồng cảnh quan khuôn viên |
DANH MỤC CÂY XANH CẤM TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Lai Châu)
Stt | Loài cây | Ghi chú | |||
Tên Việt Nam | Tên khoa học | Đặc điểm hình thái | Đặc tính sinh học | ||
1 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus maculata var citriodora | Cây gỗ lớn có thể cao 20 – 30 m, đường kính 1m, có hình trụ thẳng. Cây lớn có nhiều nhánh nhỏ. Nhưng cây dẻo và có sức chịu đựng gió bão. Vỏ màu xám, dày, nứt dọc sâu. | Tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với khí hậu khô hạn, đất đai khô cằn, nghèo nàn. Tinh dầu Bạch Đàn được sử dụng rất nhiều trong các gia đình để chăm sóc sức khỏe. | Cây lấy gỗ theo thời vụ từ 5 - 7 năm, cây có độ cao lớn, tán thuỗn, không có giá trị bóng mát. |
2 | Bạch đàn đỏ | Eucapyptus hobusta smith | Là cây có thân gỗ trung bình – lớn, có chiều cao đạt từ 5 – 30m trong vòng 5 đến 10 năm. Được nhận diện nhờ phần vỏ cây có một số vân đỏ chạy dọc thân cây | Cây bạch đàn đỏ là loại cây dễ trồng, phát triển nhanh trong thời gian ngắn. Có thể sống tốt trên những nơi đất nghèo dinh dưỡng, cằn cỗi | |
3 | Bạch đàn lá liễu | Eucapyptus exerta f.v muell |
|
| |
4 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus resinefera smith | Là cây thường xanh cao 20 – 30m. tán lá rộng. Thân thẳng, vỏ thân màu xám nâu, thường bong thành từng mảng không đều; lá mọc so le, hình mác thuôn, dáng cong | Cây có thể sống được ở trên nhiều loại đất khác nhau, đặc biệt chịu được trên đất phèn. | |
5 | Gáo | Sarcocephalus cordatus miq | Cây gáo là cây gỗ to cao từ 07 - 16 m, cành non màu nâu đậm, nhẵn, sau màu xám trắng. Phiến lá hình trái xoan, dài 8 – 25cm. Tù ở đỉnh, tròn và hình tim ở gốc phiến lá | Gáo có thể sinh trưởng và phát triển tốt ở độ cao 0 – 500 m. Nó có cành nhánh mọc chếch ngang, tán lá tỏa rộng, khả năng che bóng tốt | Cành nhánh giòn dễ gãy, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố. |
6 | Keo các loại | Acacia auriculiformis A. Cunn. ex Benth. |
|
| Cành nhánh giòn, dễ gãy. |
7 | Mỡ | Manglietia glauca bl. | Mỡ là cây gỗ lớn thường xanh cao tới 25-30m, đường kính ngang ngực 30 cm và có thể tới 50-60 cm. Thân tròn rất thẳng, vỏ màu xám bạc, thịt màu trắng có mùi thơm. Thân cây đơn trục, một ngọn chính | Mỡ tái sinh tự nhiên ít; có khả năng tái sinh trồi khoẻ. Mỡ là cây ưa sáng. | Cây lấy gỗ theo thời vụ, thân cao, không có giá trị bóng mát. |
8 | Sến | Bassia pasquieri h.lec | Sến mật là cây gỗ lớn, có thể cao từ 30 – 35m, Cây sến có phiến lá hình trứng ngược hay hình bầu dục dài, dài 6 – 16cm, rộng 2 – 6cm, đầu tù và có mũi nhọn rộng | Cây sến sinh trưởng chậm ưa đất tốt và ẩm, gỗ sến là loại gỗ có giá trị kinh tế cao, thuộc hạng gỗ quý hiếm | Cây thân gỗ lớn. |
9 | Tếch | Tectona graudis linn | Tếch là cây gỗ lớn, sống lâu năm, thân thẳng, cao 20-25m, đường kính trung bình 40-50cm ở tuổi 40-50 năm, cây trưởng thành có thể tới 1m. Vỏ màu xám trắng, gốc có bạnh vè ở chiều cao gần sát đất | Là cây ưa sáng, có khả năng chịu được rét và nhiệt độ cao, có mùa khô và mùa mưa rõ rệt. Mọc tốt ở đất có tầng dầy, có thành phần cơ giới nhẹ, đất ít chua đến trung tính hoặc hơi kiềm, đủ ẩm nhưng thoát nước | Cây thân gỗ lớn, lá rụng nhiều. |
10 | Thị | Diospyros bubra h.lec | Cây thị là loài cây thân gỗ. Độ cao trung bình khi cây trưởng thành đạt từ 5-6m. Cây thị là loài cây sống lâu năm và có độ cao lên tới trên 20m. Cây xanh quanh năm. | Là cây có tuổi thọ cao. Cây rất kén đất trồng và đòi hỏi công chăm sóc cầu kỳ. Trồng ở nơi có ánh sáng vừa đủ. Đất trồng là đất ẩm nhưng phải thoát nước tốt. | Cây gỗ lớn, mùa quả bẩn đường phố |
11 | Trôm | Sterculia foetida L. | Cây Trôm là cây thân gỗ cao 15-20m, đường kính tới 50-60cm, thân hình trụ, gốc có múi, vỏ màu nâu đậm, phân cành cao, mập, gãy khúc, tán rộng, dày. Lá kép chân vịt có 5-9 lá, cuống ngắn dày 1cm, lá dài 30cm | Chịu được khí hậu khắc nghiệt, nắng nóng, lượng mưa thấp, nhiệt độ đất và không khí cao có khi đến 40-450C, đất trống đồi trọc nghèo xấu | Quả to, hoa có mùi |
12 | Vông đông (Bã đậu) | Hura crepitans L. | Cây vông là cây thân gỗ lớn cao từ 15-30m thân có gai chiều rộng tán đường kính 15- 20m Trồng lấy bóng râm. Cây có lá đẹp, tán rộng, hạn chế dùng vì thân có gai và dễ gãy cành | Cây ưa sáng, ưa đất ẩm, có thể thích nghi tốt với điều kiện đầy đủ nắng hay bóng râm một phần | Mủ và hạt độc |
13 | Bồ kết | Gleditschia fera (Lour.) Merr. | Bồ kết là cây gỗ to, cao 5 - 7 m. Thân thẳng có vỏ nhẵn và gai to, cứng, phân nhánh, dài 10 - 25 cm. Cành mảnh, hình trụ, khúc khuỷu, lúc đầu có lông sau nhẵn và có màu xám nhạt. Lá kép, mọc so le | Bồ kết là loại cây gỗ lớn mọc nhanh, cây ưa sáng, thường mọc ở rừng thứ sinh, đôi khi thấy cả ở ven rừng núi đá vôi. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm | Thân có nhiều gai rất to |
14 | Cao su | Hevea brasiliensis (A.Juss.) Muell. Arg. | Cây cao su thân, tán, lá: Thân gỗ to, có thể cao tới 30m. Vỏ cây có các mạch nhựa mủ màu trắng hay vàng, chủ yếu là bên ngoài libe. Lá kép có 3 lá chét. Hoa nhỏ màu vàng, đơn tính. | Tốc độ sinh trưởng nhanh Phù hợp với vùng nhiệt đới ẩm, cần mưa nhiều nhưng không chịu được sự úng nước và gió, chịu được nắng hạn. | Cành nhánh giòn, dễ gãy. |
15 | Cô ca cảnh | Erythroxylum novagrana -tense |
|
| Lá có chất Cocain gây nghiện. |
16 | Gòn | Ceiba pentendra (l.) Gaertn. | Cây Gòn cao tới 60–70 m; thân cây to lớn (đường kính tới 3 m) với các rễ phụ gia cố thêm. Thân cây và các cành lớn có nhiều gai lớn và cứng. Lá phức chứa 5-9 lá chét, mỗi lá chét dài tới 20 cm. | Cây Gòn thuộc loài cây ưa sáng, sinh trưởng nhanh mọc tốt trên đất xấu, ẩm thoát nước. Dễ dàng sau 3 - 4 năm có thể cho quả. Khả năng đâm trồi mạnh. | Cành nhánh giòn, dễ gãy, quả chín phát tán ảnh hưởng vệ sinh đường phố. |
17 | Trúc đào | Nerium oleander L. | Cây trúc đào mọc thành bụi, cao 5 - 6 m. Cành mảnh, có 3 cạnh, màu xám tro. Lá mọc vòng 3, hình mác hẹp, dài 7 - 10 cm, rộng 1 - 3 cm. | Trúc đào không kén đất và không cần chăm sóc. Vào mùa xuân hoặc mùa thu Cây ưa sáng, có thể chịu được khô hạn. | Thân và lá có chất độc. |
18 | Trám đen | Canarium nigrum engler | Trám đen cây gỗ lớn, cao 25-30m, đường kính tới 90cm. Thân thẳng, phân cành cao, vỏ màu nâu nhạt khi đẽo ra có mủ màu đen. Toàn thân có mùi thơm hắc. Gỗ nhẹ, mềm | Cây ưa sáng mọc nhanh, ưa đất sét pha, tầng đất dày, độ ẩm trung bình, mọc nhiều ở những nơi độ dốc thấp | Cây có quả khuyến khích leo trèo, gây mất vệ sinh đường phố. |
19 | Mã tiền | Strychnos nux-vomica | Mã tiền là cây gỗ, thường cao 5-10m hoặc hơn, phân cành nhiều. Lá hình trứng, mọc đối, dài 6-12cm, rộng 4-8,5cm, mặt trên bóng, nhìn rõ 3 gân | Cây ưa sáng, sống ở hầu khắp các sinh cảnh từ vùng duyên hải đến vùng núi cao hay nơi đồng bằng, đất ẩm và chịu nhiều loại địa hình, các loại đất khác nhau | Hạt có chất Strychinine gây độc |
20 | Gạo | Bombax ceiba | Cây Gạo hoa đỏ là một cây rụng lá cao lớn, hùng vĩ với tán lá xòe; nó có thể cao tới 25mét hoặc hơn. Thân và chi có nhiều gai hình nón đặc biệt là khi còn non | Phát triển tốt nhất ở vị trí đầy nắng. Thích đất sâu, giàu, thoát nước tốt, nhưng chịu được nhiều điều kiện. Cây có khả năng chịu hạn và cũng có thể chịu được ngập úng | Thân có gai, cành nhánh giòn dễ gãy; rụng lá hoàn toàn vào mùa đông, hoa rụng gây mất vệ sinh, nguy hiểm cho người tham gia giao thông |
21 | Sò đo cam (Hồng kỳ, Chuông đỏ) | Spathodea campanulata P.Beauv. | Cây Sò đo cam, thân thuộc cây thân gỗ lớn, phân cành nhánh, thân thẳng và nhẵn vỏ có màu nâu xám. Tán tập trung ở đỉnh. Lá thuộc lá kép lông chim, mỗi lá có 9 – 10 lá chét, lá có hình bầu dục | Cây thuộc loại cây ưa sáng, hệ dễ yếu nên dễ bị quật đổ khi gặp mưa bão, tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với: Môi trường ẩm, ưa sáng | Loại cây ngoại lai có nguy cơ xâm hại đã xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2013 |
22 | Me | Tamarindus indica L. |
|
| Quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố |
23 | Dâu da xoan | Spondias lakonensis |
|
| Cây có quả khuyến khích trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố |
24 | Trứng cá | Muntingia calabura |
|
| Quả rụng ảnh hưởng vệ sinh môi trường |
- 1 Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục cây xanh hạn chế trồng và cây cấm trồng trên đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2017 ban hành danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong giải phân cách đường phố, trong công viên, vườn hoa và khuôn viên công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 3852/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên đường phố thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Thông tư liên tịch 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và danh mục loài ngoại lai xâm hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 8 Thông tư 20/2009/TT-BXD sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Quyết định 01/2006/QĐ-BXD ban hành TCXDVN 362:2005 "Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 3852/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên đường phố thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2017 ban hành danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong giải phân cách đường phố, trong công viên, vườn hoa và khuôn viên công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục cây xanh hạn chế trồng và cây cấm trồng trên đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum