- 1 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 65/2015/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 2959/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 3501/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 41/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 27/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 65/2015/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 2959/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 3501/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 41/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 27/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 26 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NAM ĐỊNH, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2015/QĐ-UBND NGÀY 30/9/2015 CỦA UBND TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30/6/2015 của liên Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 254/TTr-SCT ngày 29/3/2021, ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 219/BC-STP ngày 18/3/2021 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 1014/BC-SNV ngày 22/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Nam Định, ban hành kèm theo Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“ Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Công Thương có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở:
a) Văn phòng.
b) Thanh tra.
c) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Kế hoạch tổng hợp;
- Phòng Kỹ thuật an toàn - môi trường;
- Phòng Quản lý Thương mại;
- Phòng Quản lý Công nghiệp;
- Phòng Quản lý Năng lượng.
d) Đơn vị sự nghiệp công lập: Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại.
3. Biên chế công chức và số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Công Thương: Được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp của tỉnh do cấp có thẩm quyền giao.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Trách nhiệm của Giám đốc sở
1. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo quy định.
2. Bố trí, sắp xếp, sử dụng công chức, viên chức và lao động hợp đồng phù hợp với vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu viên chức theo hạng chức danh nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phân bổ chỉ tiêu biên chế cho các phòng, đơn vị thuộc sở, đảm bảo số biên chế tối thiểu theo quy định của pháp luật.
4. Điều chỉnh, sắp xếp lại số cấp phó vượt quy định để bảo đảm theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/5/2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương; thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 65/2015/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 2959/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 3501/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 41/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 27/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND