UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 02 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÀ LÀNG NGHỀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 20/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/07/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; Căn cứ Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 70/2010/QĐ-UBND ngày 29/6/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xét công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống và xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Hội đồng xét công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống và xét tặng nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Bắc Giang tại Tờ trình số 01/TTr-HĐ ngày 20 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận làng nghề truyền thống cho 14 làng và giấy chứng nhận làng nghề cho 19 làng (có danh sách cụ thể kèm theo). Mỗi làng nghề truyền thống, làng nghề được hưởng tiền thưởng trị giá 15,5 lần mức lương tối thiểu chung; nguồn tiền thưởng được trích từ Quỹ thi đua, khen thưởng tỉnh.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Văn hóa TT&DL, Kho bạc nhà nước tỉnh, Liên minh HTX tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, Trưởng thôn các làng có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Quyết định số 170/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Tên làng | Địa chỉ | Ngành nghề sản xuất | Ghi chú |
|
| |||||
1 | Chùa | xã Tăng Tiến, huyện Việt Yên | Mây tre đan |
|
|
2 | Bảy | xã Tăng Tiến, huyện Việt Yên | Mây tre đan |
|
|
3 | Chằm | xã Tăng Tiến, huyện Việt Yên | Mây tre đan |
|
|
4 | Phúc Long | xã Tăng Tiến, huyện Việt Yên | Mây tre đan |
|
|
5 | Yên Viên | xã Vân Hà, huyện Việt Yên | Rượu |
|
|
6 | Thổ Hà | xã Vân Hà, huyện Việt Yên | Gốm, bánh đa nem |
|
|
7 | Đông Thượng | xã Lãng Sơn, huyện Yên Dũng | Mộc dân dụng |
|
|
8 | Thủ Dương | xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn | Mỳ gạo |
|
|
9 | Trung Hưng | xã Mai Trung, huyện Hiệp Hòa | Dây thừng |
|
|
10 | Sau | xã Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang | Bánh đa |
|
|
11 | Đa Mai | xã Đa Mai, thành phố Bắc Giang | Bún |
|
|
12 | Khe Nghè | xã Lục Sơn, huyện Lục Nam | Dệt thổ cẩm |
|
|
13 | Trại Cao | xã Lục Sơn, huyện Lục Nam | Giấy gió |
|
|
14 | Mai Thượng | xã Mai Đình, huyện Hiệp Hoà | Nuôi tằm ươm tơ |
|
|
DANH SÁCH
LÀNG NGHỀ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Quyết định số 170/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Tên làng | Địa chỉ | Ngành nghề sản xuất | Ghi chú |
1 | Song Khê | Xã Song Khê, huyện Yên Dũng | Đan rọ tôm |
|
2 | Thuận Lý | xã Tiến Dũng, huyện Yên Dũng | Mây tre đan |
|
3 | Đông Thắng | xã Tiến Dũng, huyện Yên Dũng | Mây tre đan |
|
4 | Cẩm Trang | xã Mai Trung, huyện Hiệp Hòa | Mây tre đan |
|
5 | Cẩm Bào | xã Xuân Cẩm, huyện Hiệp Hòa | Mây tre đan |
|
6 | Cẩm Trung | xã Xuân Cẩm, huyện Hiệp Hòa | Mây tre đan |
|
7 | Nguyệt Đức | xã Vân Hà, huyện Việt Yên | Vận tải đường sông |
|
8 | Lực | xã Tân Mỹ, huyện Yên Dũng | Chẻ tăm lụa |
|
9 | Bờ Mận | xã Hương Vĩ, huyện Yên Thế | Vôi, cay sỉ |
|
10 | Cầu Tiến | xã Hương Vĩ, huyện Yên Thế | Vôi, cay sỉ |
|
11 | Hốt Hồ | xã Hương Vĩ, huyện Yên Thế | Vôi, cay sỉ |
|
12 | Bo Non | xã Hương Vĩ, huyện Yên Thế | Vôi, cay sỉ |
|
13 | Yên Bái | xã Hương Vĩ, huyện Yên Thế | Vôi, cay sỉ |
|
14 | Rừng | xã Hương Vĩ, huyện Yên Thế | Vôi, cay sỉ |
|
15 | Cầu Gụ | xã Đông Sơn, huyện Yên Thế | Vôi, cay sỉ |
|
16 | Đông Am Vàng | xã Việt Lập, huyện Tân Yên | Chổi |
|
17 | Mé | xã Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang | Mỳ gạo |
|
18 | Bãi Ổi | xã Dĩnh Trì, huyện Lạng Giang | Mộc dân dụng |
|
19 | Gai Bún | xã Đào Mỹ, huyện Lạng Giang | Khâu Nón lá |
|
- 1 Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển nghề truyền thống và làng nghề tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 360/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét, công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống và xét tặng nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 70/2010/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Làng nghề, Làng nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 70/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống và xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5 Thông tư 116/2006/TT-BNN hướng dẫn Nghị định 66/2006/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn
- 7 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển nghề truyền thống và làng nghề tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 360/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét, công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống và xét tặng nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 70/2010/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Làng nghề, Làng nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế