ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1701/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 27 tháng 12 năm 2011 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
- Căn cứ Luật xây dựng ngày 26.11.2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 23.6.2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở số 871/NN-QLXD ngày 21.11.2011, của Sở Kế hoạch và đầu tư tại báo cáo thẩm định số 584/KH-KTN ngày 16.12.2011 về dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp hoàn thiện các tuyến đê Ba Xã, Hoài Thượng, Song Giang - Giang Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp hoàn thiện các tuyến đê Ba Xã, Hoài Thượng như sau:
1. Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp hoàn thiện các tuyến đê Ba Xã, Hoài Thượng tỉnh Bắc Ninh.
2. Chủ đầu tư: Chi Cục Đê điều và phòng chống lụt bão Bắc Ninh
3. Địa điểm xây dựng tại các huyện: Quế Võ, Thuận Thành.
4. Quy mô và chỉ tiêu thiết kế công trình:
4.1. Quy mô xây dựng:
4.1.1. Tuyến đê Ba Xã.
- Cải tạo, nâng cấp hoàn thiện mặt cắt và cứng hóa mặt đê bằng bê tông đổ tại chỗ M300# theo tuyến hiện trạng các đoạn: K0 -:- K10+060 dài 9.880m; K13+832 -:- K15+000 dài 910m; đoạn K16+500 -:- K18+714 dài 2.062m.
- Làm mới 02 cống qua đê tại K7+055 và K8+260.
- Làm mới 06 điếm canh mới.
4.1.2. Tuyến đê Hoài Thượng.
- Cải tạo, nâng cấp hoàn thiện mặt cắt và cứng hóa mặt đê bằng bê tông đổ tại chỗ M300# theo tuyến hiện trạng các đoạn: K0 -:- K0+972 dài 972m; K2+250 -:- K6+923 dài 4.474m.
- Làm mới 03 cống qua đê tại K1+530; K5+004 và K5+509.
- Làm mới 01 điếm canh mới.
4.2. Các chỉ tiêu thiết kế chủ yếu của công trình:
4.2.1. Tuyến đê Ba Xã.
- Các thông số kỹ thuật của đê:
TT | Lý trình | Chiều dài (m) | Cao trình đỉnh đê | Chiều rộng mặt đê (m) | Chiều rộng lề (m) | Hệ số mái | |
Phía sông | Phía đồng | ||||||
1 | K0 đến K10+060 | 9.880 | +8,71-:-6,50 | 5,00 | 2 x 0,5 | 2,03,0 | |
2 | K13+684 -:- K15+000 | 1.316 | +8,20-:-7,48 | 5,00 | 2 x 0,5 | 2,03,0 | |
3 | K16+500 -:- K18+714 | 2.062 | +7,95-:-7,40 | 5,00 | 2 x 0,5 | 2,03,0 |
- Các thông số kỹ thuật của cống qua đê:
1 | Vị trí | Nhiệm vụ | Qtk (m3/s) | Khẩu độ B x h (m) | Chiều dài thân cống (m) | Cao trình đáy cống | Cao trình đỉnh đê |
1 | K7+055 | Tiêu cho 72ha | 1,33 | 1,00 x 1,40 | 34,65 | +1,00 | + 7,60 |
2 | K8+260 | Tiêu cho 79ha | 1,46 | 1,00 x 1,40 | 34,65 | +1,00 | +7,60 |
4.2.2. Tuyến đê Hoài Thượng.
- Các thông số kỹ thuật của đê:
TT | Lý trình | Chiều dài (m) | Cao trình đỉnh đê | Chiều rộng mặt đê (m) | Chiều rộng lề (m) | Hệ số mái | |
Phía sông | Phía đồng | ||||||
1 | K0 -:- K0+972 | 972 | +10,1-:-9,91 | 5,00 | 2 x 0,5 | 2,03,0 | |
2 | K2+250 -:- K6+923 | 4.474 | +10,0.-:-9,20 | 5,00 | 2 x 0,5 | 2,03,0 |
- Các thông số kỹ thuật của cống qua đê:
TT | Vị trí | Nhiệm vụ | Qtk (m3/s) | Khẩu độ | Chiều dài thân cống (m) | Cao trình đáy cống | Cao trình đỉnh đê |
1 | K1+530 | Tiêu cho 35ha | 0,65 | 0,80 x 1,20 | 26,95 | +4,30 | + 10,10 |
2 | K5+004 | Tiêu cho 39ha | 0,72 | 0,80 x 1,20 | 25,15 | +3.80 | +9,20 |
3 | K5+509 | Tiêu cho 29ha | 0,54 | 0,80 x 1,20 | 26,95 | +3,40 | +9,20 |
5. Nội dung xây dựng và giải pháp kỹ thuật:
5.1. Tuyến đê Ba Xã.
5.1.1. Về đê:
- Tuyến đê thực hiện theo tuyến thực địa.
- Thân đê: Đắp áp trúc mở rộng mặt đê, kết hợp làm nền đường giao thông với các thông số kỹ thuật nêu trên, hệ số đầm nén K = 0,90. Hệ số mái đê phía sông ms = 2,0 và hệ số mái đê phía đồng mđ = 3,0. Đắp cơ đê phía đồng với chiều rộng cơ Bcơ = 4,00m tại các đoạn K0+100 -:- K3+100, K4+700 -:- K5+700, K8+300 -:- K9+700 và đoạn K14+300 -:- K14+700.
- Kết cấu mặt đê: Bề rộng cắt ngang mặt đê điển hình là 5,0m. Trong đó: Phần mặt đường rộng B = 4,0m được gia cố bằng bê tông M300#, dày 25cm. Lớp móng dưới lớp bê tông rải nilon tái sinh và lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 16cm. Phía dưới lớp móng đường là lớp đất nền đầm nén với hệ số K = 0,90. Lề mặt đê mỗi bên rộng 0,5m.
5.1.2. Phần cống dưới đê:
- Xây dựng cống mới tại K7+055 và K8+260. Tiết diện cống hộp BTCT Bx H = (1,00x 1,40), chiều dài thân cống L = 34,65m. Kết cấu cống bằng BTCT M250# trong đó: Đáy cống dày 35cm, tường cống và trần cống dày 25cm. Nền móng cống được gia cố bằng cọc BTCT M250#, kích thước cọc (30x 30)cm và dài 10m.
5.1.3. Điếm canh đê:
Xây mới 06 điếm canh đê, trên điếm có bố trí đầy đủ các công trình phụ nâng cao hiệu quả công tác canh gác, ứng cứu, hộ đê trong mùa mưa lũ. Kích thước điếm cụ thể như sau: Dài 6,28m, rộng 4,28m, kết cấu móng và tường bằng gạch xây VXM M50, trần đổ BTCT M200 dày 10cm.
5.1.4. Dốc lên đê:
Đắp hoàn trả và cứng hóa một số dốc phù hợp với quy hoạch và yêu cầu giao thông. Phần mặt dốc đê trung bình rộng B = 3,0m được gia cố bằng bê tông M250# dày 20cm. Lớp móng dưới lớp bê tông rải nilon tái sinh và lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 14cm. Phía dưới lớp móng đường là lớp đất nền đầm nén với hệ số K = 0,90.
5.2. Tuyến đê Hoài Thượng.
5.2.1. Về đê:
- Tuyến đê thực hiện theo tuyến thực địa.
- Thân đê: Đắp áp trúc mở rộng mặt đê, kết hợp làm nền đường giao thông với các thông số kỹ thuật nêu trên, hệ số đầm nén K = 0,90. Hệ số mái đê phía sông ms = 2,0 và hệ số mái đê phía đồng mđ = 3,0. Đắp cơ đê phía đồng với chiều rộng cơ Bcơ = 3,00m tại đoạn K6+300 -:- K6+923.
- Kết cấu mặt đê: Bề rộng cắt ngang mặt đê điển hình là 5,0m. Trong đó: Phần mặt đường rộng B = 4,0m được gia cố bằng bê tông M300#, dày 25cm. Lớp móng dưới lớp bê tông rải nilon tái sinh và lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 16cm. Phía dưới lớp móng đường là lớp đất nền đầm nén với hệ số K = 0,90. Lề mặt đê mỗi bên rộng 0,5m.
5.2.2. Phần cống dưới đê:
- Xây dựng cống mới tại K1+530. Tiết diện cống hộp BTCT Bx H = (0,80 x 1,20), chiều dài thân cống L = 26,95m. Kết cấu cống bằng BTCT M250# trong đó: Đáy cống dày 35cm, tường cống và trần cống dày 25cm. Nền móng cống được gia cố bằng cọc BTCT M250#, kích thước cọc (30x 30)cm và dài 10m.
- Xây dựng cống mới tại K5+004. Tiết diện cống hộp BTCT Bx H = (0,80 x 1,20), chiều dài thân cống L = 25,15m. Kết cấu cống bằng BTCT M250# trong đó: Đáy cống dày 35cm, tường cống và trần cống dày 25cm. Nền móng cống được gia cố bằng cọc BTCT M250#, kích thước cọc (30x 30)cm và dài 10m.
- Xây dựng cống mới tại K5+509. Tiết diện cống hộp BTCT Bx H = (0,80 x 1,20), chiều dài thân cống L = 26,95m. Kết cấu cống bằng BTCT M250# trong đó: Đáy cống dày 35cm, tường cống và trần cống dày 25cm. Nền móng cống được gia cố bằng cọc BTCT M250#, kích thước cọc (30x 30)cm và dài 10m.
5.2.3. Điếm canh đê:
Xây mới 02 điếm canh đê, trên điếm có bố trí đầy đủ các công trình phụ nâng cao hiệu quả công tác canh gác, ứng cứu, hộ đê trong mùa mưa lũ. Kích thước điếm cụ thể như sau: Dài 6,28m, rộng 4,28m, kết cấu móng và tường bằng gạch xây VXM M50, trần đổ BTCT M200 dày 10cm.
6. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư
6.1. Tổng mức đầu tư: 144.688.411.000 đồng (Một trăm bốn mươi bốn tỷ, sáu trăm tám mươi tám triệu, bốn trăm mười một ngàn đồng)
Trong đó:
Đơn vị: đồng
a. Xây lắp | 90.752.053.000 |
Đê Ba Xã | 67.329.087.000 |
Đê bối Hoài Thuợng | 23.422.966.000 |
b. Chi phí quản lý dự án | 1.302.704.000 |
c. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình | 3.797.801.000 |
d. Chi phí khác: | 1.210.789.000 |
e. Đền bù GPMB | 34.471.572.000 |
f. Dự phòng | 13.153.492.000 |
6.2. Nguồn vốn đầu tư: Tu bổ đê điều thường xuyên hàng năm.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án theo quy định của pháp luật hiện hành, đồng thời có trách nhiệm khảo sát địa chất, để từ đó tính toán xác định cung trượt nguy hiểm nhất, để đưa ra giải pháp kỹ thuật gia cố và khu vực cần gia cố khoan phụt ẩn họa thân đê cho phù hợp, đảm bảo an toàn cho công trình trước mắt và lâu dài. Một số nội dung khác thực hiện theo báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở số: 871/NN-QLXD ngày 21/11/2011 của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Phân chia gói thầu xây lắp: Theo tình hình thực tế chủ đầu tư phân chia gói thầu cho hợp lý.
8. Thời gian thực hiện: Năm 2012-2020.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, UBND các huyện Quế Võ, Thuận Thành, Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp TL 277 (đoạn qua xã Phù Khê đến khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ) và hạ tầng kỹ thuật khu vực Đồng Bèo xã Phù Khê, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT)
- 2 Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ số 1 thôn Chi Long, xã Long Châu, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện Đa khoa thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 4 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5 Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ số 1 thôn Chi Long, xã Long Châu, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp TL 277 (đoạn qua xã Phù Khê đến khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ) và hạ tầng kỹ thuật khu vực Đồng Bèo xã Phù Khê, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT)
- 3 Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện Đa khoa thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh