ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1703/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 10 tháng 10 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 04/2012/NQ-HĐND NGÀY 20/7/2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 04 VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2012-2016; ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 04 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012-2016; định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 1124/SGTVT-QLVT ngày 20/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 04 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012- 2016; định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 04/2012/NQ-HĐND NGÀY 20/7/2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2012-2016; ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Mục đích
Quán triệt sâu sắc Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố, tạo sự thống nhất cao trong nhận thức và hành động của các cấp, ngành, doanh nghiệp, nhân dân thành phố trong việc phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt nhằm xây dựng Hải Phòng là đô thị loại I cấp quốc gia, tạo nét văn minh đô thị, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội XIV Đảng bộ thành phố, Nghị quyết 32-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố và Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố, các cấp, ngành, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ được phân công nhằm đảm bảo thực hiện thắng lợi các mục tiêu, giải pháp mà Nghị quyết đã đề ra.
- Xác định đúng những nhiệm vụ trọng tâm, đề ra những giải pháp tổ chức thực hiện sát hợp, khả thi để tổ chức thực hiện Nghị quyết số 04 và Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố, phân công rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân, thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc, bổ khuyết việc thực hiện.
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
- Phấn đấu đẩy nhanh phát triển xe buýt công cộng, nâng cao chất lượng phục vụ, tỷ lệ người sử dụng xe buýt công cộng; góp phần đáp ứng nhu cầu đi lại, đảm bảo an toàn, hạn chế ùn tắc và tai nạn giao thông.
- Phát triển dịch vụ và phương tiện giao thông công cộng bằng xe buýt đạt tiêu chuẩn chất lượng tốt, thân thiện môi trường, văn minh, hiện đại và tiện dụng cho người đi lại trong thành phố.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2012 - 2016: Mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố đáp ứng 5% nhu cầu đi lại, tương ứng số xe buýt là 190 - 200 xe; sản lượng hành khách xe buýt đạt 72.000 lượt hành khách/ngày (26 triệu lượt hành khách/năm).
- Giai đoạn 2016- 2020: Mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố đáp ứng 10% nhu cầu đi lại tương ứng số xe buýt là 320-330 xe; sản lượng hành khách xe buýt đạt khoảng 190.000 lượt hành khách/ngày (69 triệu lượt hành khách /năm).
2. Giải pháp chủ yếu
2.1. Củng cố hoạt động các tuyến xe buýt và phát triển mạng lưới xe buýt
- Rà soát, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo từng giai đoạn, phù hợp tốc độ tăng dân số, tốc độ đô thị hóa, quy hoạch khu dân cư, khu công nghiệp, khu kinh tế, triển khai quy hoạch đồng bộ các điểm đỗ, bãi đỗ xe, các điểm dừng, đón trả khách.
- Căn cứ quy hoạch được duyệt, lập dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phân kỳ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phù hợp với lộ trình mở tuyến mới và đầu tư phương tiện của các doanh nghiệp.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để mọi thành phần kinh tế kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; đầu tư mua sắm, đổi mới phương tiện đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn; đình chỉ, chấm dứt hoạt động các phương tiện xuống cấp. Doanh nghiệp đầu tư xe buýt cần đầu tư thiết bị hỗ trợ người khuyết tật nhằm tạo thuận lợi cho người khuyết tật khi sử dụng xe buýt.
- Xây dựng các tiêu chí xe buýt theo đúng quy định; thống nhất màu sơn xe buýt mang tính đặc trưng của thành phố; các đơn vị kinh doanh xe buýt đảm bảo yêu cầu văn minh, lịch sự, nâng cao chất lượng phục vụ hành khách.
- Mở thêm một số tuyến buýt mới theo lộ trình để tăng tính kết nối, hỗ trợ hiệu quả cho các tuyến buýt đang hoạt động, phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân, góp phần giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông.
2.2. Hoàn thiện, nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) bằng xe buýt
- Thành lập Trung tâm điều hành nhằm điều phối, kiểm tra, giám sát hoạt động VTHKCC bằng xe buýt của thành phố; ứng dụng công nghệ mới đối với hoạt động quản lý, điều hành xe buýt (các xe buýt bắt buộc phải lắp thiết bị giám sát hành trình GPS) để cơ quan quản lý kiểm tra, giám sát về tần suất chuyến, thời gian hoạt động, điểm dừng đón, trả khách đảm bảo đúng quy định.
- Xây dựng quy chế đấu thầu, đặt hàng lựa chọn đơn vị vận chuyển đủ năng lực tài chính, kinh nghiệm để thực hiện hiệu quả, đảm bảo chất lượng dịch vụ xe buýt văn minh, lịch sự, thuận tiện cho người dân khi sử dụng xe buýt.
- Ban hành Quy chế quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn; xây dựng và áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; khung giá vé ưu đãi cho các đối tượng ưu tiên.
- Tăng cường kiểm tra, thực hiện các chế tài xử lý, đúng pháp luật đối với các hành vi vi phạm trong hoạt động kinh doanh xe buýt.
2.3. Cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ tài chính
- Ban hành cơ chế cho thuê đất, miễn, giảm tiền thuê đất cho doanh nghiệp vận tải khách bằng xe buýt đầu tư xây dựng hạ tầng như: các trạm bảo dưỡng, sửa chữa; các bến, bãi đỗ xe.
- Ban hành cơ chế hỗ trợ 50% lãi suất vay ngân hàng cho doanh nghiệp đầu tư mua sắm mới xe buýt phục vụ vận chuyển hành khách công cộng theo các tuyến quy định trong Đề án.
- Ban hành cơ chế trợ giá cho người sử dụng xe buýt được giảm trừ trực tiếp vào giá vé đối với tất cả các tuyến mở mới, các tuyến theo đơn đặt hàng của thành phố để giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông.
- Đối với các đối tượng cần ưu đãi về giá vé như: học sinh, sinh viên, người già, thương binh, bệnh binh, người khuyết tật được hưởng trợ giá, miễn, giảm giá vé trực tiếp.
2.4. Tuyên truyền, vận động người dân hưởng ứng đi xe buýt; tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực vận tải hành khách bằng xe buýt
- Tuyên truyền đến người dân về lợi ích, tác dụng của việc đi xe buýt, thông tin về lộ trình, thời gian phục vụ và tần suất của các tuyến, các cơ chế chính sách đối với các đối tượng đi xe buýt như: miễn vé, giảm giá vé tháng ưu đãi và trách nhiệm của người dân trong việc chống ùn tắc giao thông, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Tổ chức đào tạo, tuyên truyền, giáo dục nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe để tăng cường trách nhiệm, thái độ phục vụ hành khách, ý thức chấp hành pháp luật trật tự an toàn giao thông và đảm bảo chất lượng phục vụ hành khách.
2.5. Tăng cường hợp tác quốc tế
- Tranh thủ các nguồn viện trợ của Chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế; khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho lĩnh vực này.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo, học tập kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ, trợ giúp kỹ thuật, hỗ trợ tài chính trong lĩnh vực quản lý, kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Nghị quyết số 04 và Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố; các Sở, ngành đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, xây dựng kế hoạch chi tiết tổ chức triển khai thực hiện theo đúng tiến độ được giao, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Giao Sở Giao thông vận tải làm đầu mối, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động; chủ động phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời. Thủ trưởng các sở, ngành đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về tiến độ, nội dung các công việc đã được giao thực hiện.
3. Công tác kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất việc tổ chức thực hiện Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thực hiện theo các quy định của pháp luật./.
(Kèm theo Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố)
1. Phân công nhiệm vụ và thời gian thực hiện:
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian dự kiến hoàn thành |
1 | Lập dự án, thi công cải tạo hạ tầng kỹ thuật xe buýt cho các tuyến hiện có | Sở Giao thông vận tải | Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2012 | Quý IV/2013 |
2 | Rà soát, điều chỉnh, phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố (bao gồm cả quy hoạch các điểm đỗ, bãi đỗ xe công cộng) | Sở Giao thông vận tải | Sơ Xây dựng, Viện Quy hoạch và các đơn vị có liên quan | Quý I/2013 | Quý II/2014 |
3 | Rà soát, củng cố, sắp xếp lại hoạt động các tuyến xe buýt, xây dựng Quy chế quản lý hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, Quận, huyện và đơn vị có liên quan | Quý IV/2012 | Quý I/2013 |
4 | Xây dựng cơ chế hỗ trợ lãi suất vay; cơ chế trợ giá cho người sử dụng xe buýt | Sở Tài chính | Các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2012 | Quý I/2013 |
5 | Xây dựng quy chế đấu thầu, đặt hàng lựa chọn đơn vị vận tải trên các tuyến dự kiến mở mới | Sở Giao thông vận tải | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2012 | Quý I/2013 |
6 | Xây dựng cơ chế ưu tiên cho thuê đất, miễn giảm tiền thuê đất cho doanh nghiệp vận tải hành khách bằng xe buýt đầu tư hạ tầng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các đơn vị có liên quan | Quý I/2013 | Quý II/2013 |
7 | Xây dựng khung định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động VTHKCC bằng xe buýt | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan | Quý I/2013 | Quý IV/2013 |
8 | Mở mới tuyến buýt vòng tròn nội đô I (theo Đề án được duyệt): Bến xe Cầu Rào - Bến xe Cầu Rào | Sở Giao thông vận tải | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an thành phố và các đơn vị có liên quan | Quý II/2013 |
|
9 | Tổ chức đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe | Sở Giao thông vận tải | Hiệp hội vận tải, các doanh nghiệp vận tải | Hàng năm |
|
10 | Tuyên truyền đến người dân về lợi ích, tác dụng của việc đi xe buýt | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở: Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Công an thành phố, UBND các quận, huyện, MTTQVN TP, Đoàn TNCSHCM TP, Báo HP, Báo ANHP, Đài phát thanh và truyền hình HP và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
11 | Hợp tác quốc tế để tranh thủ nguồn viện trợ của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế; khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư; Tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo, học tập kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ, trợ giúp kỹ thuật, hỗ trợ tài chính trong lĩnh vực xe buýt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Tài chính và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
12 | Sơ kết đánh giá, rút kinh nghiệm tình hình thực hiện Nghị quyết | Ủy ban nhân dân thành phố | Các Sở, ngành, quận, huyện và đơn vị có liên quan | Quý IV hàng năm |
|
13 | Thành lập Trung tâm điều hành, kiểm tra giám sát hoạt động VTHKCC của thành phố | Sở GTVT (Thực hiện theo Dự án PTGTĐT) | Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ và đơn vị có liên quan | Quý IV/2014 |
|
14 | Mở mới tuyến buýt vòng tròn nội đô II (theo đề án được duyệt): KCN Đình Vũ -KCN Đình Vũ | Sở Giao thông vận tải | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an thành phố và các đơn vị có liên quan | Quý I/2014 |
|
15 | Mở mới tuyến buýt (theo đề án được duyệt): KCN Đình Vũ - TT.An Dương | Sở Giao thông vận tải | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an thành phố và các đơn vị có liên quan | Quý I/2016 |
|
16 | Tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-HĐND và chuẩn bị triển khai tiếp giai đoạn 2016-2020 | UBND TP | Các Sở, ngành, quận, huyện và đơn vị có liên quan | Quý IV/2016 |
|
2. Dự kiến kinh phí thực hiện giai đoạn 2012-2016:
TT | Nội dung nhiệm vụ | Kinh phí (1.000 đồng) | Nguồn vốn |
1 | Thực hiện Dự án cải tạo hạ tầng kỹ thuật xe buýt Chi tiết: Dự án 1: (thi công cải tạo nhà chờ, biển báo hiệu...v.v xe buýt) + Biển báo: 416 + Nhà chờ: 36 + Vạch sơn: 378 + Sơ đồ tuyến. Dự án 2: (thi công xén hè và xây dựng điểm trung chuyển) + Xén hè: 26 vị trí. + Điểm trung chuyển: 4 điểm. |
3.557.000
3.816.130
7.373.130 | Sự nghiệp kinh tế |
2 | Trợ giá cho các tuyến buýt mở mới và các tuyến buýt do thành phố đặt hàng giai đoạn 2012-2016. (Không bao gồm chi phí trợ giá (vốn đối ứng phía Việt Nam) cho tuyến buýt thí điểm số 02 theo Dự án Phát triển giao thông đô thị do ngân hàng thế giới WB tài trợ) Chi tiết: |
| Sự nghiệp kinh tế |
+ Năm 2013: + Năm 2014: + Năm 2016: | 12.851.488 11.876.578 8.490.876 | ||
3 | Hỗ trợ lãi suất vay đầu tư mua sắm phương tiện xe buýt. Chi tiết: + Năm 2013: + Năm 2014: + Năm 2015: + Năm 2016: |
3.614.000 3.522.000 2.960.000 2.802.000 | Xây dựng cơ bản |
4 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố (bao gồm cả quy hoạch các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe công cộng) | 850.000 | Sự nghiệp kinh tế |
5 | Tuyên truyền đến người dân về lợi ích, tác dụng của việc đi xe buýt. Chi tiết: giai đoạn 2012-2016 (Tổ chức hàng năm) Kinh phí dự kiến: 50 triệu đồng/năm | 250.000 | Sự nghiệp kinh tế + Xã hội hóa |
7 | Tổ chức đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe Chi tiết: giai đoạn 2012-2016 tổ chức 05 khóa đào tạo (1 năm/khóa). Kinh phí dự kiến: 90 triệu đồng/khóa đào tạo. | 450.000 | Xã hội hóa |
8 | Các công việc khác: gồm xây dựng khung định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động xe buýt; xây dựng cơ chế hỗ trợ lãi suất vay; học tập kinh nghiệm tại một số địa phương ...v.v. | 850.000 | Sự nghiệp kinh tế |
| Tổng cộng | 62.985.551 |
|
- 1 Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 1157/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng, bằng xe buýt giai đoạn từ 2012-2016 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 280/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020
- 6 Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn năm 2012 - 2016; định hướng đến năm 2020
- 7 Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị quyết số 32-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Hải phòng trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, ngày 5 tháng 8 năm 2003 do Bộ Chính trị ban hành
- 1 Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 1157/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng, bằng xe buýt giai đoạn từ 2012-2016 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 280/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020
- 6 Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An