BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1708/QĐ-BKH | Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2009 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư”.
Ngoài Kế hoạch này, khi cần thiết Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2009
1. Kết quả thực hiện công tác kiểm tra của các đơn vị thuộc Bộ được gửi về Thanh tra Bộ theo định kỳ (báo cáo Quý, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm) để tổng hợp.
2. Giao Chánh thanh tra Bộ:
- Kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Căn cứ tình hình triển khai thực tế và yêu cầu của công tác quản lý đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch này cho phù hợp trước 30/6/2009.
3. Giao Vụ trưởng Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư:
Soạn thảo quy trình và nội dung kiểm tra Tổng thể và đầu tư tại các Bộ, ngành, địa phương để thống nhất thực hiện.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ; Viện Chiến lược phát triển; Vụ Quốc phòng an ninh, Vụ Kinh tế đối ngoại; Cục Quản lý đấu thầu; Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường; Vụ Tài chính tiền tệ; Vụ Lao động, văn hóa, xã hội; Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư; Vụ Kinh tế nông nghiệp; Cục Đầu tư nước ngoài; Trường Cao đẳng Kinh tế - kế hoạch Đà Nẵng và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2009 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-BKH ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT | Danh mục các dự án được thanh tra | Đơn vị chủ trì thanh tra | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
I | Công tác quản lý và thực hiện dự án đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước | |||
1 | Dự án nhà máy xi măng Tây Ninh do Công ty cổ phần xi măng FICO Tây Ninh làm chủ đầu tư |
|
| Quý I, II/2009 |
2 | Dự án Nhà máy thủy điện Pleikrông – Kon Tum do Tổng công ty Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư |
| Quý III, IV/2009 | |
3 | Dự án cải tạo, mở rộng Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh do Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh làm chủ đầu tư. | Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường | Quý II/2009 | |
4 | Dự án đầu tư xây dựng Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Bách Khoa) do Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn và Trường Đại học Bách Khoa làm chủ đầu tư. | Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường | Quý III/2009 | |
5 | Dự án xây dựng Đường từ Vũng Áng đến biên giới Việt Lào do Bộ Giao thông vận tải (Ban Quản lý dự án 85) làm chủ đầu tư. |
| Quý I, II/2009 | |
II. | Công tác quy hoạch, thực hiện quy hoạch và triển khai xây dựng Khu kinh tế | |||
6 | Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Lào Cai do Ban Quản lý Khu Kinh tế cửa khẩu tỉnh Lào Cai làm chủ đầu tư. | Thanh tra Bộ |
| Quý IV/2009 |
I. KIỂM TRA TỔNG THỂ VỀ ĐẦU TƯ
1. Kiểm tra tại các Bộ, ngành
TT | Tên Bộ, ngành được kiểm tra | Đơn vị chủ trì kiểm tra | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
1 | Bộ Y tế | Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư | Vụ Kinh tế đối ngoại; Vụ Lao động, văn hóa, xã hội | Quý II, III/2009 |
2 | Bộ Giáo dục – đào tạo | Vụ Kinh tế đối ngoại | Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường; Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư; Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân. | Quý II, III/2009 |
3 | Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch | Vụ Lao động, văn hóa, xã hội | Các Vụ: Tổng hợp kinh tế quốc dân; Tài chính tiền tệ; Giám sát và Thẩm định đầu tư; Kinh tế đối ngoại; Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường. | Quý I, II, III/2009 |
4 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Vụ: Tổng hợp kinh tế quốc dân; Tài chính tiền tệ; Giám sát và Thẩm định đầu tư; Kinh tế đối ngoại; Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường. | Quý I, II, III/2009 |
2. Kiểm tra tại các địa phương
TT | Tên Tỉnh, thành phố được kiểm tra | Đơn vị chủ trì kiểm tra | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
5 | Lạng Sơn, Cao Bằng | Vụ Tài chính tiền tệ | Các Vụ: Giám sát và Thẩm định đầu tư; Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường | Quý II/2009 |
6 | Hà Nam, Ninh Bình | Thanh tra Bộ | Các vụ: Giám sát và Thẩm định đầu tư; Kinh tế nông nghiệp | Quý III/2009 |
7 | Phú Yên, Khánh Hòa | Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư |
| Quý II, III/2009 |
8 | Lâm Đồng, Đắc Nông | Vụ Tài chính tiền tệ | Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư; Viện Chiến lược phát triển | Quý II/2009 |
9 | Tiền Giang, Trà Vinh | Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư |
| Quý II, III/2009 |
II. KIỂM TRA THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN
TT | Tên dự án được kiểm tra | Đơn vị chủ trì kiểm tra | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
1 | Dự án Cầu Thanh Trì | Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư | Các Bộ và Vụ liên quan | Quý I/2009 |
2 | Dự án Mở rộng và hoàn thiện đường Láng – Hòa Lạc | Quý II/2009 | ||
3 | Dự án Đường cao tốc Cầu Rẽ - Ninh Bình | Quý III/2009 | ||
4 | Dự án Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh 1, 2 | Quý III/2009 | ||
5 | Dự án Dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt tuyến Hà Nội – TP Hồ Chí Minh | Quý II/2009 | ||
6 | Các dự án đầu tư thuộc Tổng công ty điện lực dầu khí Việt Nam | Quý III, IV/2009 | ||
7 | Các dự án đầu tư thuộc BQL đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10 (Ban 419) | Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư |
| Quý II/2009 |
8 | Dự án Thủy Lợi Phước Hòa (Vay vốn ADB) | Vụ Kinh tế nông nghiệp | - Văn phòng Chính phủ - Các Bộ: Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tài chính - Các vụ: Giám sát và Thẩm định đầu tư; Kinh tế đối ngoại | Quý III/2009 |
9 | Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp (WB 3) năm 2006 – 2008 tại BQL các dự án Lâm nghiệp | - Thanh tra Bộ, Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Vụ Kế hoạch) | Quý III/2009 | |
10 | Chương trình bố trí dân cư những nơi cần thiết (theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg) | - Văn phòng Chính phủ - Các Bộ: Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tài chính - Các Vụ: Kinh tế địa phương và lãnh thổ; Tài chính tiền tệ; Tổng hợp kinh tế quốc dân | Quý II/2009 | |
11 | Chương trình đê biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam theo Quyết định 58/2006/QĐ-TTg ngày 14/3/2006 | - Văn phòng Chính phủ - Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính - Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân | Quý II/2009 | |
12 | Dự án cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng | - Các Bộ: Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Bộ Tài chính - Các Vụ: Kinh tế địa phương và lãnh thổ; Kinh tế đối ngoại; Giám sát và Thẩm định đầu tư | Quý II/2009 | |
13 | Dự án khắc phục khẩn cấp thiên tai năm 2005 vay vốn ADB | - Văn phòng Chính phủ - Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính - Các Vụ: Kinh tế địa phương và lãnh thổ; Kinh tế đối ngoại | Quý III/2009 |
III. KIỂM TRA CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
TT | Tên danh mục được kiểm tra | Đơn vị chủ trì kiểm tra | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
1 | Việc chỉ định thầu Khu kinh tế Nghi Sơn và thực hiện đấu thầu một số gói thầu xây dựng tại Thanh Hóa | Cục Quản lý đấu thầu |
| Quý I, II/2009 |
2 | Việc chỉ định thầu Khu tái định cư đền bù giải phóng mặt bằng của Quốc lộ 3 và một số dự án tại Thái Nguyên |
| Quý I, II/2009 | |
3 | Cảng Đình Vũ và một số dự án tại Hải Phòng |
| Quý II, III/2009 | |
4 | Việc chỉ định thầu dự án Cầu Đồng Nai và một số dự án khác tại Bộ Giao thông Vận tải |
| Quý II, III/2009 | |
5 | Chỉ định thầu một số gói thầu tại Bộ Giao thông vận tải |
| Quý III, IV/2009 | |
6 | Việc thực hiện công tác đấu thầu tại Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam |
| Quý III, IV/2009 | |
7 | Việc thực hiện công tác đấu thầu tại Tập đoàn Bưu chính viễn thông |
| Quý III, IV/2009 |
IV. KIỂM TRA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TT | Tên dự án được kiểm tra | Đơn vị chủ trì kiểm tra | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
1 | Công tác quản lý đầu tư nước ngoài tại Hà Nội | Cục Đầu tư (*) nước ngoài | Các Vụ: Quản lý các khu kinh tế; Giám sát và Thẩm định đầu tư | Quý I/2009 |
2 | Công tác quản lý đầu tư nước ngoài tại TP Hồ Chí Minh | Các Vụ: Quản lý các khu kinh tế; Giám sát và Thẩm định đầu tư | Quý II/2009 | |
3 | Hoạt động đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh thương mại (nhập khẩu và phân phối) | - Vụ Kinh tế dịch vụ - Các Bộ: Công thương; Tài chính - Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Công thương địa phương | Quý II/2009 | |
4 | Công tác quản lý đầu tư nước ngoài tại Bình Dương | Các Vụ: Quản lý các khu kinh tế; Giám sát và Thẩm định đầu tư | Quý III/2009 | |
5 | Việc thực hiện các quy định của pháp luật, cấp và thực hiện giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép khai thác khoáng sản của các doanh nghiệp hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản | - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Công thương - Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường | Quý III/2009 |
V. KIỂM TRA CÁC LĨNH VỰC KHÁC
TT | Tên danh mục được kiểm tra | Đơn vị chủ trì kiểm tra | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
1 | Tình hình triển khai thực hiện kế hoạch Dự trữ Quốc gia của Bộ Quốc phòng; Bộ Công an trong các năm 2007 – 2009 | Vụ Quốc phòng, an ninh | Thanh tra Bộ; các vụ: Tổng hợp kinh tế quốc dân; Tài chính, tiền tệ; Kinh tế dịch vụ | Quý II/2009 |
2 | Kế hoạch phân bổ và triển khai thực hiện vốn đầu tư phát triển năm 2007, 2008, 2009 tại Tòa án nhân dân tối cao và một số Tòa án địa phương | Thanh tra Bộ; Cục đấu thầu; các Vụ: Giám sát và Thẩm định đầu tư; Tổng hợp kinh tế quốc dân; Kết cấu hạ tầng và đô thị | Quý III/2009 | |
3 | Kế hoạch phân bổ và triển khai thực hiện vốn đầu tư phát triển năm 2007, 2008, 2009 tại Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | Thanh tra Bộ, các Vụ: Giám sát và Thẩm định đầu tư; Tổng hợp kinh tế quốc dân | Quý IV/2009 | |
4 | Kế hoạch phân bổ và triển khai thực hiện vốn đầu tư phát triển năm 2007, 2008, 2009 tại Ban Cơ yếu Chính phủ | Thanh tra Bộ; Cục Đấu thầu; các Vụ: Giám sát và Thẩm định đầu tư; Tổng hợp Kinh tế quốc dân. | Quý III/2009 | |
5 | Công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang | Viện Chiến lược phát triển | Các Vụ: Kinh tế địa phương và lãnh thổ; kết cấu hạ tầng và đô thị; Kinh tế dịch vụ; Giám sát và Thẩm định đầu tư; Quản lý các khu kinh tế; Quốc phòng an ninh | Quý II, III/2009 (tháng 6, 7, 8, 9, 10) |
6 | Dự án sử dụng vốn Trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý, trong đó có đường ô tô đến trung tâm xã | Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ | - Các Bộ Tài chính; Giao thông vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thanh tra Bộ; các Vụ: Kết cấu hạ tầng và đô thị, Kinh tế nông nghiệp; Tổng hợp kinh tế quốc dân. | Quý II, III/2009 |
VI. KIỂM TRA HÀNH CHÍNH
TT | Tên danh mục được kiểm tra | Đơn vị chủ trì kiểm tra | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
1 | Công tác quản lý và thực hiện các Dự án sử dụng vốn ODA và vốn sự nghiệp môi trường do Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường quản lý thực hiện | Thanh tra Bộ | Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường | Quý I/2009 |
2 | Việc thực hiện chế độ, chính sách biên chế, tuyển dụng, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, lưu trữ hồ sơ cán bộ, bảo hiểm xã hội và chấp hành kỷ luật lao động của TT Thông tin và Dự báo Kinh tế - xã hội Quốc gia | Vụ Tổ chức Cán bộ | Thanh tra Bộ | Quý II/2009 |
3 | Việc thực hiện chế độ, chính sách biên chế, tuyển dụng, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, lưu trữ hồ sơ cán bộ, bảo hiểm xã hội và chấp hành kỷ luật lao động của Báo Đầu tư | Thanh tra Bộ | Quý II/2009 | |
4 | Việc thực hiện kết luận kiểm tra của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Trường Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng |
| Quý I/2009 |
5 | Kỳ thi học kỳ I/2008 – 2009 (khối lớp chính quy) |
| Quý I/2009 | |
6 | Kỳ thi lại học kỳ I/2008 – 2009 (khối lớp chính quy) | Phòng CTCT và Quản lý Sinh viên | Quý I/2009 | |
7 | Liên kết đào tạo theo hình thức vừa học vừa làm | Phòng Đào tạo – NCKH | Quý II/2009 | |
8 | Kỳ thi tốt nghiệp Cao đẳng khóa tuyển 2006 – 2009 và TCCN khóa 31 (2007 – 2009) | Theo quyết định của Hiệu trưởng | Quý II, III/2009 | |
9 | Kỳ thi học kỳ I/2009 – 2010 (khối chính quy) | Phòng CTCT và Quản lý Sinh viên | Quý IV/2009 |
(*) Phụ lục: Danh mục các đơn vị được kiểm tra của Cục Đầu tư nước ngoài
1. Công tác quản lý đầu tư nước ngoài tại Hà Nội tại: Sở KH&ĐT Hà Nội, BQL các KCN và KCX Hà Nội, BQL Khu công nghệ cao Hòa Lạc;
2. Công tác quản lý đầu tư nước ngoài tại TP Hồ Chí Minh tại: Sở KHĐT TP HCM, BQL các KCN-KCX TP HCM, BQL KCNC TP HCM, BQL Khu Nam, BQL khu Thủ Thiêm, BQL khu đô thị Tây Bắc Thành phố, BQL Khu Nam Sài Gòn;
3. Hoạt động đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh thương mại (nhập khẩu và phân phối) tại: Công ty TNHH thương mại và Dịch vụ Siêu thị An Lạc, Hợp đồng kinh doanh cửa hàng miễn thuế Sân bay Nội Bài, Công ty liên doanh hàng miễn thuế Lạng Sơn (tại Hữu nghị quan), Hợp đồng kinh doanh cửa hàng miễn thuế Lạng Sơn (tại Tân Thanh), Hợp doanh cửa hàng miễn thuế tại Cảng Hải Phòng, Công ty phát triển thương mại và du lịch Lạng Sơn, Công ty TNHH TMQT và dịch vụ siêu thị Bourbon Thăng Long, Hợp doanh Cửa hàng miễn thuế Lào Cai, Cửa hàng miễn thuế Hải Phòng, công ty TNHH Metro Cash&Carry Vietnam, Cửa hàng miễn thuế Tân Thanh – Lạng Sơn, Công ty liên doanh đầu tư Minh Phong, Hợp đồng HTKD cửa hàng miễn thuế Móng Cái, Cửa hàng miễn thuế cảng Cái Lân, Công ty TNHH Thương mại quốc tế và Dịch vụ siêu thị Bourbon Hải Phòng, 02 Hợp đồng kinh doanh cửa hàng miễn thuế sân bay Nội Bài.
4. Công tác quản lý đầu tư nước ngoài tại Bình Dương tại: Sở KHĐT Bình Dương, BQL các KCN Bình Dương, BQL Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore;
5. Việc thực hiện các quy định của pháp luật, cấp và thực hiện giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép khai thác khoáng sản của các doanh nghiệp hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản tại: Sở KHĐT Yên Bái, Lai Châu, Bắc Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Sơn La, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Hải Dương, Công ty liên doanh Calcium Carbonate Yên Bái – Banpu, Công ty TNHH đá Cẩm Thạch R.K Việt Nam, Công ty liên doanh Khoáng sản Alliance Hùng Đại Dương, Công ty liên doanh chế tác đá quốc tế Lục Yên, Công ty liên doanh đá Lai Châu, Công ty TNHH KS Bắc Giang Việt Trung, Công ty TNHH Khai thác khoáng sản Á Cường, Công ty than cốc và khoáng sản Việt – Trung, Công ty TNHH Khoáng sản và luyện kim Việt - Trung, Công ty TNHH Lộc Phát, Công ty TNHH mỏ Niken Bản Phúc, Hợp đồng hợp tác kinh doanh vàng NaRì – Bắc Kạn, Kẽm Việt Thái, Công ty liên doanh Núi Pháo, CTLD xi măng Phúc Sơn.