Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1708/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 4 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ V/v quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải V/v hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ V/v quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 15/2013/QD-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Hậu Giang V/v ban hành Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 81/TTr.SGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối vào hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, thời gian quy hoạch:

1.1. Mục tiêu:

- Nâng cao điều kiện lưu thông an toàn, liên tục, thuận lợi; giảm tai nạn giao thông và nâng cao năng lực thông hành của tuyến.

- Quy hoạch là căn cứ để quản lý việc đấu nối vào hệ thống đường tỉnh của các công trình dọc 2 bên đường.

- Lập lại trật tự, kỷ cương trong việc quản lý, khai thác, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ; ngăn chặn, không để phát sinh thêm các trường hợp đấu nối trái phép vào tuyến đường tỉnh.

1.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Nhóm 1 (đường giao thông): đường huyện (đường liên xã), đường xã (đường liên ấp) và đường ra vào các cụm dân cư.

- Nhóm 2 (trụ sở cơ quan chính quyền): Trụ sở UBND, nhà văn hóa, thể thao, quân đội, công an huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn và các cơ quan khác.

- Nhóm 3 (công trình công cộng): bệnh viện, trường học, chợ, công viên, nhà thờ, đền chùa, khu di tích, nghĩa trang, bến xe, bến đò ngang, trạm cấp điện, trạm cấp nước.

- Nhóm 4 (cơ sở sản xuất, kinh doanh): khu công nghiệp, công xưởng, kho bãi, cây xăng.

Riêng đối với các khu dân cư, đô thị đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và các cửa hàng kinh doanh xăng dầu, việc đấu nối vào các tuyến đường tỉnh thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.

1.3. Thời gian quy hoạch:

Quy hoạch đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Nội dung quy hoạch:

2.1. Cự ly tối thiểu giữa các đối tượng đấu nối:

Theo quy định tại Điều 17 Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang V/v ban hành Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; cụ thể như sau:

- Đường xã, ấp: không nhỏ hơn 300m.

- Các điểm đấu nối khác (không bao gồm cửa hàng xăng dầu): không nhỏ hơn 500m.

2.2. Điểm đấu nối:

- Các vị trí hiện trạng được quy hoạch cho đấu nối vào đường tỉnh nếu có cự ly phù hợp theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 1 Quyết định này; trường hợp không đạt yêu cầu thì vẫn quy hoạch cho đấu nối nhưng phải có giải pháp kỹ thuật xử lý đảm bảo an toàn giao thông hoặc điều chỉnh lại vị trí để đạt cự ly quy định, hoặc cho đấu nối gián tiếp thông qua đoạn đường gom nằm dọc theo đường tỉnh.

- Đối với cửa hàng xăng dầu:

+ Những điểm đảm bảo khoảng cách theo đúng quy định thì xây dựng đoạn đường dẫn đấu nối vào tuyến đường tỉnh.

+ Những điểm không đảm bảo khoảng cách theo đúng quy định thì vẫn quy hoạch cho đấu nối nhưng không đấu nối trực tiếp mà gián tiếp thông qua đoạn đường gom nằm dọc theo tuyến đường tỉnh.

+ Những điểm nằm trong hành lang an toàn giao thông đường bộ thì di dời ra khỏi hành lang an toàn theo đúng quy định.

2.3. Đường gom:

- Các đoạn đường gom nằm dọc theo đường tỉnh dùng để giải quyết các điểm đấu nối nằm gần nhau không đảm bảo khoảng cách quy định nêu ở điểm 2.1 khoản 2 Điều 1 Quyết định này để phục vụ giao thông nội bộ từ các đối tượng đến điểm đấu nối chọn trước vào đường tỉnh nhằm đảm bảo cự ly giữa các điềm đấu nối theo quy định.

- Đối với những đoạn đường tỉnh nằm trong khu đô thị hiện hữu hoặc quy hoạch mà dọc theo đó cần xây dựng đường gom, thì việc xây dựng đường gom thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với những đoạn đường tỉnh nằm ngoài khu đô thị mà dọc theo đó cần xây dựng đường gom, thì đường gom sẽ nằm trong lộ giới của đường tỉnh và nằm ngoài hành lang an toàn giao thông đường bộ; tùy theo điều kiện về quỹ đất mà xác định vị trí cũng như quy mô của đường gom.

- Đường gom có cấp hạng kỹ thuật đạt tương đương đường cấp V theo TCVN 4054-2005 với mặt láng nhựa rộng 5,5m, nền rộng 6,5m. Các đoạn đặc biệt (đi qua khu đô thị, đi qua các khu công nghiệp, các nhà máy, trung tâm thương mại lớn….) cần xem xét thiết kế chi tiết với cấp kỹ thuật đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo phương tiện giao thông ra vào thuận tiện.

2.4. Kết quả sau khi quy hoạch:

Theo hiện trạng, tổng số điểm đấu nối vào hệ thống đường tỉnh là 1.074 điểm. Tổng số các điểm được quy hoạch là 503 và tổng chiều dài các đường gom là 37,35km (đính kèm phụ lục chi tiết), cụ thể như sau:

- Đường tỉnh 925: tổng số 48 điểm, chiều dài đường gom 4,83km.

- Đường tỉnh 925B: tổng số 66 điểm, chiều dài đường gom 5,1km.

- Đường tỉnh 925C: tổng số 09 điểm.

- Đường tỉnh 926: tổng số 19 điểm, chiều dài đường gom 1,08km.

- Đường tỉnh 926B: tổng số 28 điểm.

- Đường tỉnh 927: tổng số 59 điểm, chiều dài đường gom 3,61km.

- Đường tỉnh 927B: tổng số 39 điểm, chiều dài đường gom 1,68km.

- Đường tỉnh 927C: tổng số 25 điểm.

- Đường tỉnh 928: tổng số 34 điểm, chiều dài đường gom 2,65km.

- Đường tỉnh 928B: tổng số 27 điểm, chiều dài đường gom 2,38km.

- Đường tỉnh 929: tổng số 29 điểm, chiều dài đường gom 2,96km.

- Đường tỉnh 930: tổng số 32 điểm, chiều dài đường gom 3,3km.

- Đường tỉnh 930B: tổng số 27 điểm, chiều dài đường gom 2,35km.

- Đường tỉnh 931: tổng số 10 điểm, chiều dài đường gom 0,35km.

- Đường tỉnh 931B: tổng số 51 điểm, chiều dài đường gom 7,06 km.

Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải:

- Chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố quản lý và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch này; đồng thời tham mưu UBND tỉnh đầu tư xây dựng các đường gom, điểm đấu nối đường nhánh vào các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh theo đúng quy hoạch.

- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện quản lý đầu tư và xây dựng hệ thống đường gom, các điểm đấu nối theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Giám đốc Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KTTH.TT
D\TT\2015\QĐ\SGT\QH dau noi duong tinh

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Liên Khoa