TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/QĐ-TLĐ | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU, CHI, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
- Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa X.
- Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành Quy định về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, thay thế Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-TLĐ ngày 16/12/2011 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Điều 3: Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; công đoàn các cấp có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
VỀ THU, CHI, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
( Ban hành kèm theo Quyết định số 171/QĐ-TLĐ ngày 09 thỏng 01 năm 2013 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn)
Quy định này quy định về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.
Đối tượng áp dụng là công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.
1- Tài chính công đoàn cơ sở là một bộ phận của tài chính công đoàn, được sử dụng cho hoạt động thực hiện quyền, trách nhiệm và duy trì hoạt động của công đoàn cơ sở theo quy định của Luật Công đoàn và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2- Căn cứ chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, nguồn tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng và thực tế hoạt động của đơn vị, Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện.
3- Công đoàn cơ sở phải thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu theo phân cấp của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Chi đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện chế độ quản lý theo Quy định của Nhà nước và Quy định của Tổng Liên đoàn.
Điều 4: Nguồn thu, phân cấp thu tài chính công đoàn.
1- Nguồn thu kinh phí công đoàn.
Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng theo khoản 2 điều 26 Luật công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thống nhất thu và phân cấp thu cho LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn như sau:
a- LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn và Công đoàn cấp trên cơ sở được phân cấp thu kinh phí công đoàn của đơn vị hành chính sự nghiệp do ngân sách Nhà nước cấp kinh phí hoạt động, tổ chức, doanh nghiệp ( Nơi đã thành lập công đoàn cơ sở và nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở).
b- LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn phân cấp thu kinh phí công đoàn cho các công đoàn cơ sở doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp không thụ hưởng kinh phí hoạt động từ ngân sách Nhà nước đã thực hiện tốt nhiệm vụ thu, chi, quản lý tài chính công đoàn.
c- LĐLĐ tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn quyết định đơn vị được phân cấp thu kinh phí công đoàn và thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện.
2- Thu đoàn phí công đoàn:
Đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam và Hướng dẫn số 826/HD-TLĐ ngày 1 tháng 6 năm 2009 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phân cấp cho công đoàn cơ sở thu đoàn phí công đoàn.
3- Thu khác:
Nguồn thu khác thực hiện theo khoản 4 Điều 26 Luật Công đoàn phân cấp cho công đoàn cơ sở thu, bao gồm:
- Kinh phí do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cấp mua sắm phương tiện hoạt động công đoàn, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho công đoàn cơ sở; Kinh phí tổ chức các hoạt động phối hợp như: Tổ chức phong trào thi đua, hoạt động văn hoá, thể thao, tham quan du lịch, khen thưởng, phúc lợi,.. của CBCCVCLĐ và con CBCCVCLĐ.
- Kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho công đoàn cơ sở.
- Thu tổ chức hoạt động văn hoá, thể thao; nhượng bán, thanh lý tài sản; thu lãi tiền gửi, cổ tức.
Điều 5: Nguồn tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng.
1- Công đoàn cơ sở được sử dụng 65% số thu kinh phí công đoàn, 60% số thu đoàn phí công đoàn, 100% số thu khác của đơn vị.
2- Phân bổ nguồn thu kinh phí, đoàn phí công đoàn, công đoàn cơ sở được sử dụng cho các khoản, mục chi:
a- Chi lương cán bộ công đoàn chuyên trách và phụ cấp cán bộ công đoàn không quá 30%. Nếu chi không hết được chuyển sang chi cho các hoạt động khác, trường hợp thiếu, công đoàn cơ sở phải xem xét giảm đối tượng, møc chi phụ cấp cán bộ công đoàn cho phù hợp với nguồn tài chính được phân bổ.
b- Chi hoạt động phong trào 30%.
3- Nguồn thu khác do công đoàn cơ sở quyết định việc phân bổ cho các khoản mục chi.
Điều 6: Chi tài chính công đoàn cơ sở.
1- Chi lương, phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương của cán bộ công đoàn chuyên trách.
- Lương, phụ cấp và các khoản trích nộp BHXH,BHYT,.. của cán bộ công đoàn chuyên trách công đoàn cơ sở cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp Nhà nước theo Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thư Trung ương (Khoá X) và Hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Lương, phụ cấp của cán bộ công đoàn chuyên trách khu vực ngoài Nhà nước thực hiện theo Quy định ban hành theo Quyết định số 525/QĐ-TLĐ ngày 25/4/2010 và Hướng dẫn số 1049/HD-TLĐ ngày 04/7/2011 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Khuyến khích công đoàn cơ sở công ty cổ phần áp dụng chế độ tiền lương theo Quyết định số 128/QĐ-TW của Ban Bí thư Trung ương đối với cán bộ công đoàn chuyên trách.
2- Phụ cấp cán bộ công đoàn.
Phụ cấp cán bộ công đoàn thực hiện theo Quy định số 1439/QĐ-TLĐ ngày 04/12/2011 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
3- Chi quản lý hành chính.
- Chi hội nghị Ban Chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận.
- Chi Đại hội công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, bao gồm: Trang trí, in tài liệu, bồi dưỡng đại biểu, nước uống,..
- Chi mua văn phòng phẩm, tài sản, dụng cụ làm việc, sửa chữa nhỏ văn phòng làm việc của công đoàn, tiền bưu phí, thụng tin liờn lạc, công tác phí, nước uống, tiếp khách.
4- Chi hoạt động phong trào.
a- Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động.
- Chi mua sách, báo, tạp chí, ấn phẩm như: Báo Lao động, Tạp chí Lao động Công đoàn, Tạp chí Bảo hộ Lao động và sách, ấn phẩm của Nhà Xuất bản Lao động;.. phục vụ cho công tác tuyên truyền, giáo dục của công đoàn cơ sở.
- Chi phối hợp tổ chức học bổ túc văn hoá, kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động.
- Chi thù lao báo cáo viên, nước uống thông thường cho người dự trong các buổi nói chuyện thời sự, chính sách, pháp luật,.. do công đoàn cơ sở tổ chức.
- Chi tiền giấy, bút cho các hoạt động tuyên truyền trên bảng tin, phát thanh, báo tường, mạng thông tin của công đoàn cơ sở.
b- Chi tổ chức hoạt động đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của CBCCVCLĐ, cán bộ, đoàn viên công đoàn.
- Chi bồi dưỡng cho tư vấn, luật sư, người trực tiếp chuẩn bị giúp công đoàn cơ sở tham gia với doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương, thang bảng lương, quy chế trả lương, thưởng; Xây dựng nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; Ký thoả ước lao động tập thể; Giải quyết tranh chấp lao động; Tham gia các chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến quyền lợi của CBCCVCLĐ.
- Chi hỗ trợ thuê luật sư bảo vệ cán bộ công đoàn cơ sở khi thực hiện quyền đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của người lao động, của tổ chức công đoàn bị chủ doanh nghiệp sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trỏi phỏp luật hoặc chuyển làm việc khác mà thu nhập giảm.
- Chi hỗ trợ cán bộ công đoàn cơ sở trong việc tổ chức đình công theo quy định của pháp luật; Chi bồi thường trong trường hợp đình công bất hợp pháp do công đoàn cơ sở tổ chức gây thiệt hại cho chủ doanh nghiệp theo quy định của Bộ luật Lao động.
c- Chi phát triển đoàn viên công đoàn, thành lập công đoàn cơ sở, xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh.
- Chi tuyên truyền giới thiệu về tổ chức công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam; Gặp gỡ, trao đổi với người sử dụng lao động về hoạt động công đoàn, phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở.
- Chi bồi dưỡng làm ngoài giờ cho CBCCVCLĐ, cán bộ công đoàn trực tiếp gặp gỡ, tuyên truyền, vận động người lao động tham gia tổ chức công đoàn.
- Chi các hoạt động xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh; Phân loại công đoàn bộ phận, tổ công đoàn; Tổ chức bồi dưỡng cho công đoàn bộ phận, tổ công đoàn về hoạt động xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh, khen thưởng xây dựng công đoàn vững mạnh.
- Chi tổ chức hội thi cán bộ công đoàn giỏi.
- Chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng cho cán bộ, đoàn viên công đoàn, Kỷ niệm chương vì sự nghiệp xây dựng tổ chức công đoàn.
d- Chi tổ chức phong trào thi đua.
- Chi phối hợp tổ chức phát động thi đua.
- Chi phối hợp tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết thi đua, khen thưởng tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua.
đ- Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn và người lao động ưu tú.
- Chi thù lao giảng viên, bồi dưỡng học viên, nước uống, tài liệu và các khoản chi hành chính khác của các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do công đoàn cơ sở tổ chức.
- Chi tiền mua tài liệu, tiền công tác phí đi dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, đoàn viên, CCVCLĐ do công đoàn cơ sở cử đi học.
e- Chi tổ chức hoạt động văn hoỏ, thể thao, du lịch cho người lao động.
- Chi hỗ trợ hoạt động phong trào xây dựng đơn vị văn hóa; Phòng chống tệ nạn xã hội trong CBCCVCLĐ; Chi tổ chức cho CBCCVCLĐ tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật; Chi khen thưởng tổng kết hoạt động văn hóa, thÓ thao, phòng chống tệ nạn xã hội trong CBCCVCLĐ.
- Chi hỗ trợ mua sắm phương tiện hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao.
- Chi bồi dưỡng cho Ban tổ chức, vận động viên, diễn viên tham gia hội diễn văn nghệ, thi đấu thể thao do công đoàn cơ sở và công đoàn các cấp trên cơ sở tổ chức; Chi khen thưởng tập thể, cá nhân đạt giải trong các cuộc hội diễn, hội thao do công đoàn cơ sở tổ chức.
- Chi hỗ trợ phối hợp với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tổ chức cho CBCCVCLĐ đi du lịch.
g- Chi tổ chức các hoạt động về giới và bình đẳng giới.
- Chi hoạt động nữ công.
- Chi cho các hoạt động tuyên truyền về giới, bình đẳng giới, các hoạt động về dõn số, sinh sản, phòng chống bạo lực gia đình, bảo vệ bà mẹ trẻ em của công đoàn cơ sở.
- Chi hỗ trợ phối hợp tổ chức lớp mẫu giáo, nhà trẻ; Hỗ trợ CBCCVCLĐ có con gửi trẻ, học mẫu giáo.
- Chi tuyên truyền, tổ chức hoạt động nhân ngày quốc tế phụ nữ, ngày Phụ nữ Việt Nam, ngày Gia đình Việt Nam.
h- Chi thăm hỏi, trợ cấp khó khăn.
- Chi thăm hỏi đoàn viên, CBCCVCLĐ ốm đau, thai sản, tai nạn, gia đình có việc hiếu ( bố, mẹ bên vợ, bên chồng; Vợ, chồng, con) và việc hỉ của đoàn viên công đoàn.
- Chi trợ cấp cho đoàn viên, CBCCVCLĐ gặp khó khăn do tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thiên tai, bệnh tật hiểm nghèo, hoả hoạn gây tổn thất về sức khoẻ hoặc tài sản; Chi hỗ trợ cán bộ công đoàn cơ sở tổ chức đình công theo quy định của pháp luật, hoạt động bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động bị chủ sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động trỏi phỏp luật, chuyển làm việc khác mà thu nhập giảm.
Mức chi thăm hỏi, trợ cấp khó khăn giữa đoàn viên công đoàn và đối tượng không phải là đoàn viên công đoàn do công đoàn cơ sở quy định.
- Chi tặng quà sinh nhật cho đoàn viên công đoàn.
i- Chi động viên, khen thưởng người lao động, con của người lao động có thành tích trong học tập và công tác.
- Chi khen thưởng CBCCVCLĐ đạt thành tích xuất sắc trong công tác.
- Chi khen thưởng con CBCCVCLĐ đạt thành tích xuất sắc trong học tập.
- Chi phối hợp tổ chức hoạt động nhân ngày quốc tế thiếu nhi, tết trung thu.
- Chi khen thưởng hoạt động chuyên đề, thu tài chính theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
k- Các nhiệm vụ chi khác.
Chi hoạt động xã hội của công đoàn cơ sở: Giúp CBCCVCLĐ và đoàn viên công đoàn các đơn vị khác bị thiên tai bão lụt, tai nạn, ảnh hưởng chất độc màu da cam,..
Điều 7: Một số khoản chi của công đoàn cơ sở cần phân biệt.
1- Việc chi để tổ chức phong trào thi đua, học văn hoá, hoạt động văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch, phúc lợi của CBCCVCLĐ và chăm lo, tổ chức các hoạt động phúc lợi cho con CBCCVCLĐ là trách nhiệm của chủ doanh nghiệp, thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng quỹ phỳc lợi, quỹ của cơ quan, đơn vị để chi theo Điều 24, Luật Công đoàn năm 2012. ( Tài chính công đoàn chỉ chi cho hoạt động này với phương thức phối hợp, hỗ trợ, động viên.)
2- Phương tiện hoạt động của công đoàn cơ sở do chủ doanh nghiệp, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cung cấp ( Không thu tiền) theo Điều 24, Luật Công đoàn năm 2012.
3- Tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, phụ cấp lương của cán bộ công đoàn chuyên trách do tài chính công đoàn chi.
Tiền lương trả theo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đối với cán bộ công đoàn chuyên trách trong doanh nghiệp Nhà nước do doanh nghiệp chi trả theo khoản 5 Điều 24 Luật Công đoàn năm 2012; Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thư Trung ương ( Khoá X); Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW ngày 27/01/2005 của Ban Tổ chức Trung ương ( Khoản A mục III); Khoản 1 Điều 6, Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH ngày 14/9/2010 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Tiền lương trả theo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đối với cán bộ công đoàn chuyên trách khu vực ngoài Nhà nước thực hiện theo thoả ước lao động tập thể của doanh nghiệp, quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và Quy định tạm thời ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-TLĐ ngày 25/4/2010 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
4- Phụ cấp kiêm nhiệm của Chủ tịch công đoàn cơ sở nếu đã chi từ nguồn khác hoặc doanh nghiệp đó chi thì tài chính công đoàn không chi.
5- Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân do doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị chi theo Thông tư số 40/2006/TTLT-BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN ngày 12/5/2006 của Bộ Tài chính, Ban Thường trực Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
6- Hoạt động bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ do doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị chi theo Thông tư số 191/2009/TT-BTC ngày 01/10/2009 của Bộ Tài chính.
Điều 8: Quản lý, kiểm tra, giám sát tài chính công đoàn.
1- Quản lý tài chính công đoàn cơ sở thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính công đoàn ban hành kèm theo quyết định số 169/QĐ-TLĐ ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2- Ủy ban Kiểm tra công đoàn cơ sở có trách nhiệm kiểm tra việc xây dựng, thực hiện dự toán, quyết toán thu, chi tài chính công đoàn cơ sở hàng năm.
3- Dự toán, quyết toán thu, chi tài chính công đoàn cơ sở phải công khai theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
4- Thu, chi tài chính công đoàn cơ sở phải được phản ảnh đầy đủ vào sổ kế toán và chịu sự giám sát của đoàn viên, CBCCVCLĐ của đơn vị.
Điều 9: Khen thưởng và xử lý vi phạm.
Công đoàn cơ sở, cán bộ, đoàn viên công đoàn thực hiện tốt Quy định này được khen thưởng theo Quy chế khen thưởng của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Công đoàn cơ sở, cán bộ, đoàn viên công đoàn vi phạm Quy định này, sử dụng tài chính công đoàn sai mục đích, lãng phí, tham ô tuỳ mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt nam.
- 1 Quyết định 1445/QĐ-TLĐ năm 2011 về Quy định phạm vi thu, chi tài chính công đoàn cơ sở do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 272/QĐ-TLĐ năm 2014 về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 272/QĐ-TLĐ năm 2014 về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 1 Hướng dẫn 1942/HD-TLĐ năm 2014 thực hiện mục lục thu, chi tài chính công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 502/QĐ-TLĐ năm 2014 về tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong cơ quan công đoàn do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 3 Hướng dẫn 270/HD-TLĐ năm 2014 thực hiện Quy chế quản lý tài chính công đoàn và Chế độ kế toán đối với công đoàn cơ sở do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 273/QĐ-TLĐ năm 2014 về tổ chức bộ máy quản lý tài chính công đoàn; tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán, bố trí phụ trách kế toán và chế độ phụ cấp trách nhiệm làm nhiệm vụ kế toán trưởng trong đơn vị kế toán công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 5 Công văn 120/TLĐ năm 2013 đính chính tài liệu do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 6 Quyết định 168/QĐ-TLĐ năm 2013 về Quy định phân phối nguồn thu tài chính công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 7 Quyết định 169/QĐ-TLĐ năm 2013 về Quy chế quản lý Tài chính Công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 8 Luật Công đoàn 2012
- 9 Bộ Luật lao động 2012
- 10 Quyết định 621/QĐ-TLĐ năm 2012 về Quy định tạm thời chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 11 Quyết định 1439/QĐ-TLĐ năm 2011 về Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 12 Quyết định 525/QĐ-TLĐ năm 2011 Quy định tạm thời về tiền lương, phụ cấp cán bộ công đoàn chuyên trách công đoàn cơ sở khu vực ngoài nhà nước do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 13 Thông tư 27/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14 Thông tư 191/2009/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Hướng dẫn 826/HD-TLĐ năm 2009 về đóng đoàn phí công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 16 Thông tư liên tịch 40/2006/TTLT-BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN hướng dẫn kinh phí bảo đảm hoạt động của ban thanh tra nhân dân do Bộ Tài chính – Ban thường trực Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 17 Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 18 Bộ luật Lao động 1994
- 1 Hướng dẫn 1942/HD-TLĐ năm 2014 thực hiện mục lục thu, chi tài chính công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 502/QĐ-TLĐ năm 2014 về tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong cơ quan công đoàn do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 3 Hướng dẫn 270/HD-TLĐ năm 2014 thực hiện Quy chế quản lý tài chính công đoàn và Chế độ kế toán đối với công đoàn cơ sở do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 273/QĐ-TLĐ năm 2014 về tổ chức bộ máy quản lý tài chính công đoàn; tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán, bố trí phụ trách kế toán và chế độ phụ cấp trách nhiệm làm nhiệm vụ kế toán trưởng trong đơn vị kế toán công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 5 Quyết định 168/QĐ-TLĐ năm 2013 về Quy định phân phối nguồn thu tài chính công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 6 Quyết định 621/QĐ-TLĐ năm 2012 về Quy định tạm thời chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành