ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 31 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO HƯỞNG PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGHỀ NGHIỆP; PHỤ CẤP THƯỜNG TRỰC 24/24 GIỜ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI, TRUNG TÂM CHĂM SÓC TRẺ EM KHUYẾT TẬT TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 313/2005/QĐ-TTg ngày 02/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đãi ngộ với người nhiễm HIV/AIDS và những người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS trong các cơ sở Bảo trợ xã hội;
Căn cứ Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch;
Căn cứ Thông tư số 17/2002/TT-BTCCBCP ngày 01/4/2002 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp phục vụ đối với nhân viên được giao nhiệm vụ thường xuyên, trực tiếp chăm sóc người tàn tật nặng trong các cơ sở nuôi dưỡng tập trung của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 52/TTr-SNV ngày 24/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho hưởng phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp; phụ cấp thường trực 24/24 giờ đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Công tác xã hội, Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang, cụ thể như sau:
1. Mức phụ cấp 70% theo mức lương ngạch, bậc hiện hưởng: Áp dụng đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đang trực tiếp giảng dạy và quản lý tại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật.
2. Mức phụ cấp 50% mức lương ngạch, bậc hiện hưởng: Áp dụng đối với công chức, viên chức y tế trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV/AIDS bị phơi nhiễm HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, người tàn tật tại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật.
3. Mức phụ cấp 30% theo mức lương ngạch, bậc hiện hưởng: Áp dụng đối với viên chức và người lao động được giao nhiệm vụ thường xuyên, trực tiếp chăm sóc người tàn tật và trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS và viên chức, người lao động làm việc tại phòng Hành chính - Tổng hợp và Đào tạo của Trung tâm Công tác xã hội và phòng Hành chính - Quản trị Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật.
Riêng viên chức và người lao động làm việc tại phòng Hành chính - Tổng hợp và Đào tạo Trung tâm Công tác xã hội và phòng Hành chính - Quản trị Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề mức 30% theo mức lương ngạch, bậc hiện hưởng kể từ ngày Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành.
4. Vận dụng cho hưởng chế độ phụ cấp thường trực 24/24 giờ (theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) đối với Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật như sau:
4.1. Mức phụ cấp thường trực tại khu vực thông thường tính theo mức bình quân người/phiên trực, ngày thường: Mức 65.000 đồng/người/phiên trực.
4.2. Mức phụ cấp thường trực vào ngày nghỉ tiêu chuẩn hàng tuần (thứ 7 và chủ nhật) bằng 1,3 lần phụ cấp thường trực ngày thường; nếu trực ngày lễ, ngày tết thì mức phụ cấp bằng 1,8 lần phụ cấp thường trực ngày thường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/4/2014 và thay thế Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh về việc cho hưởng phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với cán bộ, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Thủ trưởng cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Trung tâm Công tác xã hội, Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật; các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2017 về cho hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thường trực 24/24 giờ đối với công, viên chức Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2017 về cho hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thường trực 24/24 giờ đối với công, viên chức Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 1 Quyết định 830/QĐ-UBND về cấp bổ sung kinh phí năm 2017 cho Trung tâm Bảo trợ và công tác xã hội để chi trả chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2014 hưởng phụ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp độc hại và bồi dưỡng bằng hiện vật đối với công chức, viên chức và người lao động làm công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 7 Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 9 Quyết định 313/2005/QĐ-TTG về một số chế độ đối với người nhiễm HIV/AIDS và những người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS trong các cơ sở bảo trợ xã hội của nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Thông tư 17/2002/BTCCBCP hướng dẫn chế độ phụ cấp phục vụ đối với nhân viên được giao nhiệm vụ thương xuyên, trực tiếp chăm sóc người tàn tật nặng trong các cơ sở nuôi dưỡng tập trung của Nhà nước do Ban Tổ chức, cán bộ Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp độc hại và bồi dưỡng bằng hiện vật đối với công chức, viên chức và người lao động làm công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2014 hưởng phụ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5 Quyết định 830/QĐ-UBND về cấp bổ sung kinh phí năm 2017 cho Trung tâm Bảo trợ và công tác xã hội để chi trả chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6 Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2017 về cho hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thường trực 24/24 giờ đối với công, viên chức Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang