- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La về lĩnh vực quốc tịch, đăng ký biện pháp bảo đảm, chứng thực
- 7 Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực: Nuôi con nuôi; Quốc tịch của Sở Tư pháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 8 Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính (các lĩnh vực: Hộ tịch; Lý lịch tư pháp; Quốc tịch)
- 9 Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, chức năng quản lý của Sở Tư pháp trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch, chứng thực và nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1713/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 04 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP VỀ LĨNH VỰC QUỐC TỊCH, ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, CHỨNG THỰC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp về lĩnh vực quốc tịch, đăng ký biện pháp bảo đảm, chứng thực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 72/TTr-STP ngày 24/7/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp về lĩnh vực quốc tịch, đăng ký biện pháp bảo đảm, chứng thực gồm: 40 quy trình, trong đó: 14 quy trình thuộc phạm vi giải quyết của cấp tỉnh; 12 quy trình thuộc phạm vi giải quyết của cấp huyện và 11 quy trình thuộc phạm vi giải quyết của cấp xã; 03 quy trình thuộc phạm vi giải quyết của tổ chức hành nghề công chứng (Có các Quy trình kèm theo).
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm lập danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; các tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của cấp mình theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực quốc tịch quy định tại mục I phần A, mục I phần D, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phổ biến giáo dục pháp luật quy định tại mục I phần B, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm quy định tại mục III phần B phụ lục 01; quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực chứng thực quy định tại phần II, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phổ biến giáo dục pháp luật quy định tại phần IV phụ lục 02; quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực chứng thực quy định tại phần II phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 08/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực: Nuôi con nuôi; Quốc tịch của Sở Tư pháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính (các lĩnh vực: Hộ tịch; Lý lịch tư pháp; Quốc tịch)
- 3 Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, chức năng quản lý của Sở Tư pháp trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch, chứng thực và nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 4326/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa