- 1 Quyết định 133/QĐ-CT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 191/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc phạm vi quản lý nhà nước Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ; lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác được lựa chọn xây dựng dịch vụ công trực tuyến, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
- 4 Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2024 danh mục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục các thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1713/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHẢI SỐ HÓA PHỤC VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ -CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ về quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1755/SGDĐT-VP ngày 15 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 19 thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế chỉ đạo các Phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện số hoá thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp tục rà soát thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết, tổng hợp đề xuất của cấp huyện, cấp xã để bổ sung Danh mục các thành phần hồ sơ phải số hóa, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để tổng hợp, ban hành theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp, theo dõi, đôn đốc và tổng hợp bổ sung Danh mục các thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định.
4. Giao Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, triển khai thực hiện danh mục các thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa đáp ứng yêu cầu số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ.
5. Ngoài các thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hoá theo quy định tại Điều 1, Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ tình hình thực tế chủ động số hoá đối với những thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHẢI SỐ HOÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1713/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên TTHC | Mã số TTHC | Lĩnh vực | Thành phần hồ sơ phải số hoá | Ghi chú |
I. | Danh mục TTHC cấp tỉnh | ||||
1 | Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục | 1005074 | Giáo dục trung học | Quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường trung học phổ thông | Kết quả của TTHC trước đó |
2 | Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục | 1005081 | Giáo dục Dân tộc | Quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông | Kết quả của TTHC trước đó |
3 | Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục | 1005049 | Giáo dục và đào tạo thuôc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác | Quyết định thành lập trung tâm trung tâm ngoại ngữ, tin học | Kết quả của TTHC trước đó |
4 | Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục | 1005008 | Giáo dục và đào tạo thuôc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác | Quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên | Kết quả của TTHC trước đó |
5 | Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục | 1005195 | Giáo dục và đào tạo thuôc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác | Quyết định thành lập và quyết định cho phép thành lập trung tâm | Kết quả của TTHC trước đó |
6 | Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên | 1000729 | Giáo dục và đào tao thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | Quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên | Kết quả của TTHC trước đó |
7 | Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với: cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | 1000718 | Đào tạo với nước ngoài | Quyết định cho phép thành lập đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài | Kết quả của TTHC trước đó |
8 | Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | 1008722 | Đào tạo với nước ngoài | Quyết định thành lập nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục; quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu trưởng đương nhiệm của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và các tài liệu liên quan khác (nếu có) | Kết quả của TTHC trước đó |
9 | Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | 1008723 | Đào tạo với nước ngoài | Quyết định thành lập cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu trưởng đương nhiệm của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và các tài liệu liên quan khác (nếu có) | Kết quả của TTHC trước đó |
10 | Cho phép hoạt động giáo dục đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | 1006446 | Đào tạo với nước ngoài | Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài | Kết quả của TTHC trước đó |
II. | Danh mục TTHC cấp huyện |
|
|
|
|
11 | Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục | 1.006390 | Giáo dục mầm non | Quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ | Kết quả của TTHC trước đó |
12 | Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục | 2.001842 | Giáo dục tiểu học | Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học | Kết quả của TTHC trước đó |
13 | Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục | 1.004444 | Giáo dục trung học | Quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường trung học cơ sở | Kết quả của TTHC trước đó |
14 | Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục | 2.001839 | Giáo dục dân tộc | Quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú | Kết quả của TTHC trước đó |
III. | Danh mục TTHC cấp xã: Không có |
* Ghi chú: Danh mục thành phần hồ sơ phải số hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo gồm 08 lĩnh vực, 14 TTHC và 19 thành phần hồ sơ phải số hoá. (Trong đó: cấp tỉnh: 10 TTHC và 15 thành phần hồ sơ; cấp huyện: 04 TTHC và 04 thành phần hồ sơ)./.
- 1 Quyết định 133/QĐ-CT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 191/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc phạm vi quản lý nhà nước Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ; lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác được lựa chọn xây dựng dịch vụ công trực tuyến, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
- 4 Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2024 danh mục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục các thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang