- 1 Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Thông tư 07/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2 Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3 Luật Xây dựng 2014
- 4 Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 8 Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 9 Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2018 về tăng cường thực hiện biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và thủ tục liên quan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1716/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 12 tháng 8 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy và thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1716/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác phối hợp thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy và thẩm định, cấp giấy phép xây dựng đối với dự án, công trình xây dựng thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết tắt là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Các nội dung về công tác quản lý nhà nước có liên quan đến công tác thẩm định, cấp phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình chưa quy định trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn (quản lý dự án, thiết kế, thẩm tra, giám sát công trình xây dựng,…).
2. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác thẩm định, cấp giấy phép xây dựng đối với dự án, công trình trên địa bàn tỉnh và thực hiện hồ sơ, thủ tục thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP.
1. Công tác thẩm định trong Quy chế này (sau đây viết tắt là thẩm định thiết kế) là công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng (thực hiện sau bước lập dự án), thẩm định thiết kế xây dựng thực hiện theo các quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Sở Xây dựng, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Phòng có chức năng quản lý xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan thực hiện thẩm định thiết kế theo quy định (sau đây viết tắt là cơ quan thẩm định thiết kế).
3. Công tác cấp giấy phép xây dựng trong Quy chế này là công tác cấp giấy phép xây dựng đối với các dự án, công trình thuộc đối tượng phải thực hiện cấp giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng theo quy định.
4. Sở Xây dựng, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định (sau đây viết tắt là cơ quan cấp giấy phép xây dựng).
5. Công tác thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy trong Quy chế này là công tác thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy đối với các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, bao gồm việc góp ý hoặc thẩm duyệt về giải pháp thiết kế phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, bản vẽ thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình. Công an tỉnh là cơ quan thực hiện thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy theo thẩm quyền (sau đây viết tắt là cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy).
6. Nội dung phối hợp theo Quy chế này là sự phối kết hợp giữa cơ quan thẩm định thiết kế, cơ quan cấp giấy phép xây dựng với cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy để vừa đảm bảo mục tiêu rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vừa phải đảm bảo đầy đủ các hồ sơ, thủ tục và chất lượng xây dựng công trình theo quy định.
7. Nhóm dự án, cấp công trình trong Quy chế này được xác định như sau:
a) Nhóm dự án được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về quản lý đầu tư xây dựng.
b) Cấp công trình được xác định theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng cấp công trình xây dựng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng và Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
Điều 4. Nguyên tắc, phương thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp:
a) Việc phối hợp được thực hiện đúng theo quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ không làm giảm vai trò, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan; không cản trở công việc của mỗi cơ quan; phù hợp với tình hình thực tế của các sở, ngành và địa phương.
b) Việc phối hợp phải đảm bảo tính chủ động, thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ giữa các cơ quan phối hợp, đồng thời bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, thống nhất, và chế độ bảo mật thông tin theo đúng quy định của pháp luật, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính, phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về xây dựng và phòng cháy, chữa cháy.
2. Phương thức phối hợp:
a) Thực hiện thông qua các phương thức cử cán bộ phối hợp trực tiếp; tổ chức họp hoặc lấy ý kiến, trao đổi thông tin bằng văn bản, hệ thống mạng internet, thư điện tử để thực hiện đồng thời thủ tục hành chính thẩm định, cấp phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy.
b) Trong quá trình phối hợp, các cơ quan, địa phương, đơn vị có trách nhiệm kịp thời cung cấp, trao đổi thông tin, tài liệu; trường hợp không kịp thời cung cấp thông tin, tài liệu thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Cơ quan, địa phương, đơn vị được đề nghị cử người phối hợp trực tiếp có trách nhiệm cử người tham gia theo nội dung phối hợp; người được cử tham gia phải có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và trách nhiệm, thường xuyên báo cáo tình hình, kết quả phối hợp với lãnh đạo cơ quan quản lý trực tiếp; trường hợp cơ quan, địa phương, đơn vị không cử người tham gia phối hợp thì có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý.
d) Sau khi kết thúc hoạt động phối hợp, các cơ quan, địa phương, đơn vị phối hợp chủ động gửi kết quả phối hợp cho nhau, đồng thời thông báo cho chủ đầu tư về kết quả phối hợp, làm cơ sở triển khai hồ sơ, thủ tục tiếp theo theo quy định.
Điều 5. Phối hợp trong công tác thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy và thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng
1. Cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy có trách nhiệm rà soát, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy theo các văn bản chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng theo quy định (nếu có) và bố trí công năng của các dự án, công trình, đảm bảo phù hợp quy hoạch, đồng thời đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
2. Cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm rà soát, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ lĩnh vực xây dựng theo văn bản góp ý hoặc chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy. Những nội dung nào thấy chưa phù hợp với văn bản góp ý hoặc chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thì trao đổi trực tiếp hoặc bằng văn bản với cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy để thống nhất việc đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy của dự án, công trình trước khi ban hành văn bản thẩm định thiết kế, giấy phép xây dựng hoặc trả lời cho chủ đầu tư (nêu rõ lý do).
3. Khi thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng đối với các dự án, công trình trọng điểm, có quy mô lớn, các công trình phức hợp, cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng chủ động đề nghị cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy cử cán bộ tham gia phối hợp và ngược lại. Cơ quan được đề nghị phối hợp có trách nhiệm cử người có chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu, nội dung phối hợp để tham gia thực hiện nhiệm vụ.
4. Thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính (công tác thẩm định, cấp giấy phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy) được thực hiện như sau:
a) Công trình, dự án thuộc danh mục thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này: chủ đầu tư nộp đồng thời hồ sơ tại 02 cơ quan: thẩm định, cấp giấy phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy (cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng chỉ tiếp nhận hồ sơ thẩm định khi chủ đầu tư nộp kèm theo phiếu tiếp nhận hồ sơ của cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy). Cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng và cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thực hiện quy trình thẩm định độc lập, đồng thời chủ động phối hợp thực hiện thẩm định theo Quy chế này; sau khi có kết quả thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thì cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng xem xét phát hành kết quả thẩm định, cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
b) Trường hợp đã hết thời hạn thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng theo quy định nhưng chưa có kết quả thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thì trước khi hết thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc, cơ quan thẩm định, cấp phép xây dựng có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do; đồng thời, gửi cho cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy để theo dõi tiến độ thực hiện.
c) Trường hợp chủ đầu tư chỉ nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, cấp giấy phép xây dựng hoặc thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy đến cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng hoặc cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư nộp thêm 01 bộ hồ sơ đến cơ quan còn lại.
d) Cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy khi có văn bản góp ý hoặc thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy, chữa cháy thì gửi 01 bản cho chủ đầu tư, 01 bản cho cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng để tổng hợp, làm cơ sở ban hành văn bản về thẩm định, giấy phép xây dựng theo quy định.
đ) Trong quá trình thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy, nếu hồ sơ không đảm bảo đầy đủ số lượng, nội dung, yêu cầu theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan thẩm định, cấp giấy phép xây dựng hoặc cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy có văn bản hướng dẫn chủ đầu tư chỉnh sửa hoặc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và đồng thời gửi 01 bản cho cơ quan phối hợp để dừng nội dung công việc đang thực hiện đối với hồ sơ nói trên, chờ chủ đầu tư nộp lại hồ sơ đã hoàn thiện theo quy định.
5. Quá trình tổ chức thực hiện, cơ quan thẩm định, cấp phép xây dựng và cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy chủ động rút ngắn thời gian thực hiện thẩm định hồ sơ so với thời gian quy định nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các hồ sơ, thủ tục và chất lượng theo quy định nhằm giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy và thẩm định, cấp giấy phép xây dựng.
(Quy trình phối hợp thực hiện đồng thời thủ tục hành chính của ngành Xây dựng và Phòng cháy, chữa cháy theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này).
Điều 6. Phối hợp công tác trao đổi thông tin
1. Cơ quan được đề nghị trao đổi, cung cấp thông tin tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin có liên quan đến công tác thẩm định, cấp giấy phép xây dựng và phòng cháy, chữa cháy. Cơ quan được cung cấp thông tin có trách nhiệm bảo mật dữ liệu thông tin theo quy định của pháp luật.
2. Công tác phối hợp giữa thẩm định, cấp giấy phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thực hiện lấy ý kiến, trao đổi nghiệp vụ theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Trao đổi thông tin thông qua địa chỉ thư điện tử công vụ của mỗi cơ quan;
b) Gửi công văn qua đường bưu điện hoặc fax.
Điều 7. Thời gian trong thực hiện công tác
1. Thời gian thẩm duyệt, cho ý kiến góp ý về thiết kế về phòng cháy, chữa cháy được tính kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Dự án thiết kế quy hoạch: Không quá 10 ngày làm việc.
- Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc.
- Thiết kế cơ sở: Không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C.
- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C.
2. Thời gian thẩm định dự án, công trình tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Thời gian thẩm định dự án: Không quá 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thời gian thẩm định thiết kế cơ sở: Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
- Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng: Không quá 30 ngày làm việc đối với công trình cấp II và cấp III; Không quá 20 ngày làm việc đối với các công trình còn lại.
3. Thời gian cấp giấy phép xây dựng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời.
4. Thời gian cử người có chuyên môn, nghiệp vụ tham gia thực hiện công tác phối hợp; cung cấp thông tin, tài liệu và trao đổi ý kiến: Tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị cử người có chuyên môn, nghiệp vụ tham gia thực hiện công tác phối hợp hoặc văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu và trao đổi ý kiến, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan phối hợp có trách nhiệm gửi văn bản trả lời về nội dung nêu trên.
1. Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Giao Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi và đôn đốc các sở, ngành, cơ quan, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quy chế này; kịp thời giải quyết các nội dung phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động, rà soát nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Quy trình liên thông trong công tác thẩm định, cấp phép xây dựng và thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy; trong đó, cơ quan thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng chủ trì nhận hồ sơ chuyển cơ quan thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thực hiện theo quy định.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế này; nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ngành, cơ quan, địa phương và tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỒNG THỜI GIỮA NGÀNH XÂY DỰNG VÀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1716/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Thủ tục hành chính phối hợp giữa Sở Xây dựng và Công an tỉnh:
Số TT | Thủ tục hành chính thuộc ngành xây dựng | Thủ tục hành chính thuộc ngành Phòng cháy, chữa cháy |
Dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách/ vốn nhà nước ngoài ngân sách | ||
01 | Thẩm định dự án/ dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/ thiết kế cơ sở điều chỉnh | Cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy |
02 | Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật/ báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
03 | Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng/ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng điều chỉnh (thực hiện sau bước lập dự án). | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
Dự án, công trình sử dụng vốn khác/ vốn nhà nước ngoài ngân sách | ||
04 | Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công/ Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh; | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
05 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử- văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
06 | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử- văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
07 | Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp I,II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử- văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
08 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I,II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử- văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
2. Thủ tục hành chính phối hợp giữa Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh với Công an tỉnh:
Số TT | Thủ tục hành chính thuộc ngành xây dựng | Thủ tục hành chính thuộc ngành Phòng cháy chữa cháy |
Dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách/ vốn nhà nước ngoài ngân sách | ||
01 | Thẩm định dự án/ dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/ thiết kết cơ sở điều chỉnh. | Cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy |
02 | Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật/ báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh/ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng/ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng điều chỉnh (thiết kế 1 bước). | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
03 | Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng/ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng điều chỉnh (thực hiện sau bước lập dự án). | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
Dự án, công trình sử dụng vốn khác/ vốn nhà nước ngoài ngân sách | ||
04 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình, dự án. | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
05 | Cấp giấy phép xây dựng công trình trong trường hợp sửa chưa, cải tạo. | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
06 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình. | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
07 | Cấp giấy phép xây dựng trường hợp di dời công trình. | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
3. Thủ tục hành chính phối hợp giữa UBND cấp huyện với Công an tỉnh
Số TT | Thủ tục hành chính thuộc ngành Xây dựng | Thủ tục hành chính thuộc ngành Phòng cháy chữa cháy |
Dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách/ vốn nhà nước ngoài ngân sách | ||
01 | Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật/ báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh/ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng/ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng điều chỉnh (thiết kế 1 bước). | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
Dự án, công trình sử dụng vốn khác/ vốn nhà nước ngoài ngân sách | ||
02 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý. | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
03 | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý. | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
04 | Cấp giấy phép di dời đối với công trình xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý. | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
05 | Điều chỉnh giấy phép đối với công trình xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý. | Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
- 1 Quyết định 34/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng; sửa đổi, bổ sung thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang