ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1726/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 19 tháng 5 năm 2009 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ 01/7/2009./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TỪ CẤP XÃ ĐẾN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai từ cấp xã đến cấp huyện (gọi tắt là cơ chế một cửa liên thông) là cơ chế giải quyết các công việc liên quan đến đất đai của cá nhân, hộ gia đình thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện trên địa bàn tỉnh từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Cơ chế một cửa liên thông chỉ áp dụng cho hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình.
3. Đối tượng áp dụng: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị (gọi chung là cấp huyện) và cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1. Thủ tục hành chính rõ ràng, đơn giản và đúng pháp luật;
2. Hướng dẫn thủ tục cụ thể, chi tiết, đúng và đầy đủ một lần bằng phiếu hướng dẫn. Sử dụng phiếu nhận hồ sơ khi tiếp nhận hồ sơ, ghi cụ thể ngày hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ;
3. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, biểu mẫu hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của từng loại hồ sơ;
4. Giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho cá nhân, hộ gia đình;
5. Việc quan hệ phối hợp để giải quyết hồ sơ thuộc trách nhiệm của cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan;
6. Ủy ban nhân dân cấp xã không được sử dụng thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy định; không được yêu cầu Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng ấp, khu phố xác nhận vào hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình trước khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Điều 3. Quy trình chung về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông
1. Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu giải quyết công việc thuộc lĩnh vực đất đai đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận) thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm xem xét hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình:
- Trường hợp yêu cầu của cá nhân, hộ gia đình không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, hộ gia đình đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, hộ gia đình bổ sung, hoàn chỉnh.
- Trường hợp hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình đúng, đủ theo quy định thì tiếp nhận, ghi phiếu nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, lập Phiếu kiểm soát quy trình kèm theo hồ sơ.
3. Bộ phận tiếp nhận căn cứ vào tính chất công việc có trách nhiệm xem xét, xử lý theo quy trình sau:
- Trình Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo thẩm quyền;
- Trực tiếp liên hệ với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất (viết tắt Văn phòng ĐKQSDĐ) cấp huyện để giải quyết hồ sơ.
4. Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết theo thẩm quyền, đúng thời gian quy định, trình lãnh đạo Phòng Tài nguyên - Môi trường cấp huyện thẩm định.
5. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên - Môi trường cấp huyện thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyển Chi cục Thuế.
6. Chi cục Thuế tính các khoản thu liên quan đất đai (thuế, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ), ra thông báo nộp tiền và gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã bằng đường bưu điện (hỏa tốc).
7. Đến ngày hẹn, cá nhân, hộ gia đình đến Bộ phận tiếp nhận nhận thông báo nộp các khoản thu liên quan đất đai.
8. Cá nhân, hộ gia đình nộp biên lai các khoản thu liên quan đất đai cho Bộ phận tiếp nhận.
9. Bộ phận tiếp nhận thông báo Phòng Tài nguyên - Môi trường việc cá nhân, hộ gia đình đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
10. Phòng Tài nguyên - Môi trường lập tờ trình, dự thảo kết quả giải quyết, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
11. Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ, phê duyệt kết quả. Kết quả gửi về Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
12. Trước ngày hẹn trả kết quả 01 ngày, Bộ phận Tiếp nhận đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận kết quả. Đến ngày hẹn trả kết quả, Bộ phận Tiếp nhận trả kết quả cho cá nhân, hộ gia đình, thu phí, lệ phí theo quy định.
Điều 4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện
2. Hồ sơ 01 bộ, gồm có:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
- Văn bản ủy quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
3. Trình tự và thời gian giải quyết:
- Trường hợp người sử dụng đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 05 ngày |
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Thẩm tra, xác nhận tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt. - Trình UBND cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. | |
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả | |
4 | Bộ phận Tiếp nhận | Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | |
5 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xác minh thực địa khi cần thiết; làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; ghi kết quả thẩm tra vào đơn đề nghị cấp GCNQSDĐ; trích sao hồ sơ địa chính; dự thảo GCNQSDĐ. - Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. | 24 ngày |
6 | Phòng TN&MT | - Thẩm định hồ sơ và ghi ý kiến thẩm định vào đơn đề nghị cấp GCNQSDĐ; làm tờ trình. - Trình UBND cấp huyện phê duyệt. | |
7 | UBND cấp huyện | - Văn phòng HĐND&UBND kiểm tra, trình UBND. - UBND ký GCNQSDĐ. - Văn phòng HĐND&UBND vào sổ theo dõi, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | |
8 | Văn phòng ĐKQSDĐ | Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ. | |
9 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận GCNQSDĐ. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày |
- Trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: 45 ngày làm việc, hẹn lần thứ nhất: 36 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, hẹn lần thứ hai: 09 ngày kể từ ngày nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 20 ngày (kể cả thời gian niêm yết công khai tại UBND cấp xã) |
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Thẩm tra, xác nhận tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt. Trình UBND cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp GCNQSDĐ. - Trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất thì trình UBND cấp xã xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt | |
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | |
4 | Bộ phận Tiếp nhận | Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | |
5 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xác minh thực địa khi cần thiết; làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; ghi kết quả thẩm tra vào đơn đề nghị cấp GCNQSDĐ; trích sao hồ sơ địa chính; dự thảo GCNQSDĐ. - Chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. | 16 ngày |
6 | Chi cục Thuế | - Tính các khoản thu liên quan đất đai, ra thông báo nộp tiền. - Gửi thông báo cho UBND cấp xã. | |
7 | Bộ phận Tiếp nhận | - Gửi thông báo nộp tiền cho người dân | Đến ngày hẹn lần I |
8 | Bộ phận Tiếp nhận | - Nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân. - Thông báo Phòng Tài nguyên và Môi trường | 08 ngày |
9 | Phòng TN&MT | - Thẩm định hồ sơ và ghi ý kiến thẩm định vào đơn đề nghị cấp GCNQSDĐ; làm tờ trình. - Trình UBND cấp huyện phê duyệt. | |
10 | UBND cấp huyện | - Văn phòng HĐND&UBND kiểm tra, trình UBND. - UBND ký GCNQSDĐ. - Văn phòng HĐND&UBND vào sổ theo dõi, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | |
11 | Văn phòng ĐKQSDĐ | Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ | |
12 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận GCNQSDĐ. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày |
Điều 5. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
1. Trường hợp không phải xin phép:
a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành, thị
b) Hồ sơ 01 bộ, gồm có:
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 18 ngày làm việc
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian | |
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 03 ngày | |
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Kiểm tra hồ sơ. - Trình UBND cấp xã. | ||
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận | ||
4 | Bộ phận Tiếp nhận | Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | ||
5 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Kiểm tra hồ sơ và ghi kết quả thẩm tra vào đơn đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất; dự thảo kết quả giải quyết. - Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. | 14 ngày | |
6 | Phòng TN&MT | - Kiểm tra hồ sơ. - Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Chuyển kết quả cho Văn phòng ĐKQSDĐ. | ||
7 | Văn phòng ĐKQSDĐ | Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ | ||
8 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận GCNQSDĐ. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày
|
|
2. Trường hợp phải xin phép
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Hồ sơ: 01 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 33 ngày làm việc, hẹn lần thứ nhất: 24 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, hẹn lần thứ hai: 09 ngày kể từ ngày nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian | |
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 03 ngày | |
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Kiểm tra hồ sơ. - Trình UBND cấp xã. | ||
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | ||
4 | Bộ phận Tiếp nhận | Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||
5 | Phòng TN&MT | - Thẩm định hồ sơ; kiểm tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương. - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKQSDĐ. | 21 ngày | |
6 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính - Chuyển thông tin địa chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính - Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. | ||
7 | Chi cục Thuế | - Tính các khoản thu liên quan đất đai, ra thông báo nộp tiền. - Gửi thông báo cho UBND cấp xã. | ||
8 | Bộ phận Tiếp nhận | - Gửi thông báo nộp tiền cho người dân. | Đến ngày hẹn lần I | |
9 | Bộ phận Tiếp nhận | - Nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân. - Thông báo Phòng Tài nguyên và Môi trường | 08 ngày | |
10 | Phòng TN&MT | - Thẩm định hồ sơ và ghi ý kiến thẩm định vào đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất; làm tờ trình; dự thảo kết quả giải quyết. - Trình UBND cấp huyện phê duyệt. | ||
11 | UBND cấp huyện | - Văn phòng HĐND&UBND kiểm tra, trình UBND. - UBND ký phê duyệt. - Văn phòng HĐND&UBND vào sổ theo dõi, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | ||
12 | Văn phòng ĐKQSDĐ | Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ. | ||
13 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận kết quả. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày |
|
1. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành, thị
2. Hồ sơ 01 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động về sử dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
- Các giấy tờ có liên quan (bản sao hộ khẩu, chứng từ tài chính…).
3. Trình tự và thời gian giải quyết: 17 ngày làm việc
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian | |
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 02 ngày | |
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Kiểm tra hồ sơ. - Trình UBND cấp xã. | ||
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | ||
4 | Bộ phận Tiếp nhận | Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | ||
5 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và ghi kết quả thẩm tra vào đơn đề nghị đăng ký biến động về sử dụng đất; dự thảo kết quả giải quyết. - Chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường. | 14 ngày | |
6 | Phòng TN&MT | - Thẩm định, ký chỉnh lý GCNQSDĐ. - Chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | ||
7 | Văn phòng ĐKQSDĐ | Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ | ||
8 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận kết quả. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày |
|
Điều 7. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do mất giấy
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện
2. Hồ sơ 01 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
- Đơn trình báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có xác nhận của cấp có thẩm quyền.
3. Trình tự và thời gian giải quyết: 60 ngày làm việc (kể cả thời gian niêm yết thông báo về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mất tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất).
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian | |
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 35 ngày (kể cả 30 ngày niêm yết thông báo mất giấy tại UBND cấp xã và Văn phòng ĐKQSDĐ) | |
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Kiểm tra hồ sơ, làm thông báo mất giấy, trình UBND cấp xã ký thông báo, niêm yết thông báo và gửi thông báo cho Văn phòng ĐKQSDĐ để cùng niêm yết trong 30 ngày. - Hết thời gian niêm yết, nếu không có phát sinh khiếu nại, tranh chấp thì trình UBND cấp xã ký xác nhận. | ||
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | ||
4 | Bộ phận Tiếp nhận | - Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | ||
5 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra, trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất, trích sao hồ sơ địa chính, ghi kết quả thẩm tra vào đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, dự thảo GCNQSDĐ. - Chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường. | 24ngày | |
6 | Phòng TN&MT | - Kiểm tra hồ sơ, làm tờ trình, ký tắt GCNQSDĐ. - Trình UBND cấp huyện phê duyệt. | ||
7 | UBND cấp huyện | - Văn phòng HĐND&UBND kiểm tra, trình UBND. - UBND ký GCNQSDĐ. - Văn phòng HĐND&UBND vào sổ theo dõi, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | ||
8 | Văn phòng ĐKQSDĐ | Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ | ||
9 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận GCNQSDĐ. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày |
|
Điều 8. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do rách, mờ ố
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện
2. Hồ sơ 01 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3. Trình tự và thời gian giải quyết: 28 ngày làm việc
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 02 ngày |
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Kiểm tra hồ sơ. - Trình UBND cấp xã. | |
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận | |
4 | Bộ phận Tiếp nhận | Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | |
5 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra, trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất, trích sao hồ sơ địa chính, ghi kết quả thẩm tra vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, dự thảo GCNQSDĐ. - Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. | 25 ngày |
6 | Phòng TN&MT | - Kiểm tra hồ sơ, làm tờ trình, ký tắt GCNQSDĐ. - Trình UBND cấp huyện phê duyệt. | |
7 | UBND cấp huyện | - Văn phòng HĐND&UBND kiểm tra, trình UBND. - UBND ký GCNQSDĐ. - Văn phòng HĐND&UBND vào sổ theo dõi, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | |
8 | Văn phòng ĐKQSDĐ | Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ. | |
9 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận GCNQSDĐ. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày |
Điều 9. Thủ tục chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất
1. Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho toàn bộ diện tích thửa đất
a) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành, thị
b) Hồ sơ: 01 bộ, gồm có:
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất đã công chứng;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, hẹn lần thứ nhất: 04 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, hẹn lần thứ hai: 03 ngày kể từ ngày nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 02 ngày |
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Kiểm tra hồ sơ. - Trình UBND cấp xã. | |
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận | |
4 | Bộ phận Tiếp nhận | Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | |
5 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. - Chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. | 02 ngày |
6 | Chi cục Thuế | - Tính các khoản thu liên quan đất đai, ra thông báo nộp tiền. - Gửi thông báo cho UBND cấp xã. | |
7 | Bộ phận Tiếp nhận | - Gửi thông báo nộp tiền cho người dân. | Đến ngày hẹn lần I |
8 | Bộ phận Tiếp nhận | - Nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân. - Thông báo Văn phòng ĐKQSDĐ. | 02 ngày |
9 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Chỉnh lý GCNQSDĐ. - Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ | |
10 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận kết quả. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày |
2. Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho một phần diện tích thửa đất (kết hợp giải quyết thủ tục tách thửa)
a) Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Hồ sơ: 01 bộ, gồm có:
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất đã công chứng;
- Đơn đề nghị tách thửa;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c) Trình tự và thời gian giải quyết: 37 ngày làm việc, hẹn lần thứ nhất: 24 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, hẹn lần thứ hai: 13 ngày kể từ ngày nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 03 ngày |
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Kiểm tra hồ sơ - Trình UBND cấp xã. | |
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | |
4 | Bộ phận Tiếp nhận | Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | |
5 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xác minh thực địa khi cần thiết; làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa chính; dự thảo GCNQSDĐ. - Chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. | 21 ngày |
6 | Chi cục Thuế | - Tính các khoản thu liên quan đất đai, ra thông báo nộp tiền. - Gửi thông báo cho UBND cấp xã. | |
7 | Bộ phận Tiếp nhận | - Gửi thông báo nộp tiền cho người dân | Đến ngày hẹn lần I |
8 | Bộ phận Tiếp nhận | - Nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân. - Thông báo Phòng Tài nguyên và Môi trường | 12 ngày |
9 | Phòng TN&MT | - Thẩm định hồ sơ, làm tờ trình, ký tắt GCNQSDĐ. - Trình UBND cấp huyện phê duyệt. | |
10 | UBND cấp huyện | - Văn phòng HĐND&UBND kiểm tra, trình UBND - UBND ký GCNQSDĐ. - Văn phòng HĐND&UBND vào sổ theo dõi, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | |
11 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Chỉnh lý GCNQSDĐ đối với thửa đất được chuyển nhượng một phần. - Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ. | |
12 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận GCNQSDĐ. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày |
Điều 10. Thủ tục đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất
1. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành, thị
2. Hồ sơ 01 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất (theo mẫu);
- Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
- Đơn đề nghị nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là duy nhất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, hẹn lần thứ nhất: 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, hẹn lần thứ hai: 03 ngày kể từ ngày nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian | |
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 02 ngày | |
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Kiểm tra hồ sơ. - Trình UBND cấp xã. | ||
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. | ||
4 | Bộ phận Tiếp nhận | Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | ||
5 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra, trích sao hồ sơ địa chính. - Chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. |
05 ngày | |
6 | Chi cục Thuế | - Tính các khoản thu liên quan đất đai, ra thông báo nộp tiền. - Gửi thông báo cho UBND cấp xã. |
|
|
7 | Bộ phận Tiếp nhận | Gửi thông báo nộp tiền cho người dân | Đến ngày hẹn lần I |
|
8 | Bộ phận Tiếp nhận | - Nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân. - Thông báo Văn phòng ĐKQSDĐ. | 02 ngày |
|
9 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Chỉnh lý GCNQSDĐ. - Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ. |
| |
10 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận GCNQSDĐ. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày |
|
Điều 11. Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
1. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành, thị
2. Hồ sơ: 01 bộ, gồm có:
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất đã công chứng;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Trình tự và thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian | |
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 02 ngày | |
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Kiểm tra hồ sơ. - Trình UBND cấp xã. | ||
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. | ||
4 | Bộ phận Tiếp nhận | Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | ||
5 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, chỉnh lý GCNQSDĐ. - Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ. | 03 ngày | |
6 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận GCNQSDĐ. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày |
|
Điều 12. Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện
2. Hồ sơ: 01 bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
3. Trình tự và thời gian giải quyết: 32 ngày làm việc, hẹn lần thứ nhất: 22 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, hẹn lần thứ hai: 10 ngày kể từ ngày nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Thời gian |
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 02 ngày |
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Kiểm tra hồ sơ - Trình UBND cấp xã. | |
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | |
4 | Bộ phận Tiếp nhận | Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | |
5 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xác minh thực địa khi cần thiết; làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa chính; dự thảo GCNQSDĐ. - Chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. | 20 ngày |
6 | Chi cục Thuế | - Tính các khoản thu liên quan đất đai, ra thông báo nộp tiền. - Gửi thông báo cho UBND cấp xã. | |
7 | Bộ phận Tiếp nhận | - Gửi thông báo nộp tiền cho người dân | Đến ngày hẹn lần I |
8 | Bộ phận Tiếp nhận | - Nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân. - Thông báo Phòng Tài nguyên và Môi trường. | 9 ngày |
9 | Phòng TN&MT | - Thẩm định hồ sơ, làm tờ trình. - Trình UBND cấp huyện phê duyệt. | |
10 | UBND cấp huyện | - Văn phòng HĐND-UBND kiểm tra, trình UBND - UBND ký GCNQSDĐ. - Văn phòng HĐND-UBND vào sổ theo dõi, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | |
11 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Chỉnh lý GCNQSDĐ đối với thửa đất được tách (trường hợp tách thửa). - Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ. | |
12 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận GCNQSDĐ. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày |
Điều 13. Thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
1. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành, thị.
2. Hồ sơ 01 bộ, gồm có:
- Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo mẫu);
- Hợp đồng thuê đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Trình tự và thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc, hẹn lần thứ nhất: 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, hẹn lần thứ hai: 05 ngày kể từ ngày nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân.
TT | Bộ phận | Nội dung công việc | Th/gian | ||
1 | Bộ phận Tiếp nhận | Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển cán bộ địa chính - xây dựng. | 02 ngày | ||
2 | Cán bộ Địa chính - Xây dựng | - Kiểm tra hồ sơ. - Trình UBND cấp xã. | |||
3 | UBND cấp xã | - Xem duyệt, ký xác nhận. - Chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | |||
4 | Bộ phận Tiếp nhận | Nhận lại hồ sơ, đóng dấu, vào sổ lưu, chuyển Văn phòng ĐKQSDĐ. | |||
5 | Văn phòng ĐKQSDĐ | - Kiểm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính, ghi kết quả thẩm tra vào đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, dự thảo kết quả giải quyết. - Chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. - Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. | 05 ngày | ||
6 | Chi cục Thuế | - Tính các khoản thu liên quan đất đai, ra thông báo nộp tiền. - Gửi thông báo cho UBND cấp xã. |
|
| |
7 | Bộ phận Tiếp nhận | Gửi thông báo nộp tiền cho người dân | Đến ngày hẹn lần I |
| |
8 | Bộ phận Tiếp nhận | - Nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người dân. - Thông báo Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
| |
9 | Phòng TN&MT | - Kiểm tra hồ sơ. - Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Chuyển kết quả cho Văn phòng ĐKQSDĐ. |
04 ngày | ||
10 | Văn phòng ĐKQSDĐ | Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ | |||
11 | Bộ phận Tiếp nhận | - Đến Văn phòng ĐKQSDĐ nhận GCNQSDĐ. - Vào sổ, thu phí, lệ phí, trả kết quả. | 01 ngày |
| |
Điều 14. Phiếu kiểm soát quy trình
Phiếu kiểm soát quy trình được sử dụng cho hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông, do Bộ phận tiếp nhận lập theo mẫu, ghi đầy đủ thông tin quy định, được đính kèm theo hồ sơ trong suốt quá trình giải quyết tại các cơ quan liên quan, được trả lại cho Bộ phận tiếp nhận để lưu trữ.
Điều 15. Cách thức thu các khoản thu liên quan đất đai
1. Việc thu các khoản thu liên quan đất đai được ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã do ủy nhiệm thu thu theo thông báo của cơ quan thuế. Trường hợp xã không có lực lượng ủy nhiệm thu thì Ban tài chính xã tổ chức thu. Việc nộp tiền vào Kho bạc nhà nước phải đúng thời gian quy định và không được để tồn tiền mặt quá năm triệu đồng.
2. Cá nhân, hộ gia đình có thể nộp các khoản thu liên quan đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đội thu thuế liên xã hoặc Kho bạc nhà nước cấp huyện gần nơi cư trú.
Điều 16. Chế độ công tác phí và hỗ trợ đi lại
1. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thực hiện việc chuyển - nhận hồ sơ giữa xã - huyện theo Quy định này ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành còn được hỗ trợ tiền xăng xe đi lại 150.000đ/tháng đối với xã, phường, thị trấn cách huyện từ 10 km trở lên, 100.000đ/tháng đối với xã, phường, thị trấn cách huyện dưới 10 km. Nguồn kinh phí từ kinh phí hoạt động thường xuyên của cấp xã.
2. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng dự toán kinh phí cho việc thực hiện công tác cải cách hành chính (gồm cả việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông) chung trong dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên của xã, gửi về cơ quan tài chính cấp huyện để tổng hợp vào dự toán chi ngân sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. Kinh phí cho việc thực hiện công tác cải cách hành chính được giao cùng với dự toán chi thường xuyên hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 17. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức, củng cố Bộ phận tiếp nhận; xây dựng Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
2. Niêm yết công khai thủ tục, trình tự, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí đối với các loại công việc áp dụng cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
3. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi Quy định này tại Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua hệ thống Đài truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể… để nhân dân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
4. Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và công chức chuyên môn; định kỳ hàng tháng có rà soát, đánh giá tình hình công việc, 06 tháng có sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; kiến nghị các cơ quan cấp trên giải quyết các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. Có hình thức khen thưởng đối với công chức thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đối với công chức vi phạm các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo Quy định này.
Điều 18. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quy định cụ thể thời gian thực hiện các nội dung công việc của từng bộ phận theo các điều từ Điều 4 đến Điều 13 Quy định này phù hợp điều kiện thực tế ở địa phương mình.
2. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy định này tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và các phòng chuyên môn có liên quan.
3. Chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện thực hiện tốt công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục vụ, tích cực hướng dẫn thủ tục, nghiệp vụ cho công chức cấp xã trong quá trình thực hiện.
4. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Chi cục Thuế cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ nhân dân.
5. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra và hỗ trợ, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ.
Điều 19. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại Ủy ban nhân dân cấp xã; phối hợp với các Sở, ngành có liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện của Chi cục Thuế cấp huyện trong việc xử lý hồ sơ và ban hành các Thông báo nghĩa vụ tài chính chính xác, đúng thời gian quy định; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các Chi cục Thuế bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm tốt tham gia phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trong việc tiếp nhận, bàn giao hồ sơ thông tin địa chính, hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đầy đủ, chính xác; thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tư vấn và giải đáp kịp thời các yêu cầu của công dân về nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh chỉ đạo Kho bạc Nhà nước cấp huyện hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thu tiền sử dụng đất và các khoản nộp khác theo đúng quy định.
5. Cục thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Tài chính ban hành Quy chế phối hợp để thực hiện cơ chế ủy nhiệm thu cho cấp xã trong việc thu các khoản thu liên quan đất đai để cấp huyện, cấp xã thực hiện.
6. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện và thực hiện tốt công tác phối hợp giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
7. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Ban biên tập Trang tin điện tử tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh và đề nghị Báo Ấp Bắc có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền Quy định này.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể tỉnh tuyên truyền, chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể các cấp tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân, đoàn viên, hội viên để biết, thực hiện và giám sát cán bộ, công chức trong việc thực hiện Quy định này./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 79/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đất đai tại các xã, thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5 Quyết định 94/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 79/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đất đai tại các xã, thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang