ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 21 tháng 08 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THU LỆ PHÍ CẤP PHÉP HÀNH NGHỀ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DỊCH VỤ VĂN HÓA THỂ THAO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996;
Căn cứ Nghị quyết HĐND tỉnh khóa II kỳ họp thứ 6 ngày 05/7/1997;
Xét đề nghị của Sở Tài chính vật giá tại Tờ trình số 202 ngày 15/8/1997,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về việc thu phí đối với hoạt động cấp phép hành nghề văn hóa, thể thao và dịch vụ văn hoá thể thao như sau:
a) Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có hành nghề văn hóa thể thao và dịch vụ văn hóa thể thao được cơ quan văn hóa cấp giấy phép.
b) Mức thu:
| Thời hạn cấp cho một giấy phép | Mức thu |
- Lệ phí cấp GP xuất bản nhất thời | 3 tháng | 30.000 |
- Lệ phí cấp GP biểu diễn nghệ thuật. | 30 ngày | 50.000 |
- Lệ phí cấp GP hành nghề in. | 12 tháng | 50.000 |
- Lệ phí cấp GP hoạt động phát hành (bán và cho thuê sách, văn hóa phẩm). | 12 tháng | 50.000 |
- Lệ phí cấp GP cửa hàng bán và cho thuê băng hình. | 12 tháng | 100.000 |
- Lệ phí cấp GP hoạt động Pa tanh, võ thuật, các loại hình vui chơi được phép khác. | 12 tháng | 100.000 |
- Lệ phí cấp GP hoạt động Karaoke, chiếu Video. |
|
|
+ Đăng ký phương tiện KD (cấp 1 lần) |
| 100.000 |
+ Giấy phép hành nghề. | 12 tháng | 100.000 |
c) Cơ quan tổ chức thu: Cơ quan trực tiếp cấp giấy phép: Sở Văn hóa thông tin thể thao.
d) Chứng từ thu: Do Cục thuế phát hành.
e) Quản lý và sử dụng:
- Nộp 100% vào ngân sách tỉnh.
- Chi phí phục vụ cho công tác thu lệ phí cấp giấy phép được tính bổ sung ngoài định mức vào dự toán hàng năm của đơn vị trực tiếp cấp giấy phép.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính vật giá phối hợp với Cục trưởng Cục thuế và Thủ trưởng các ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn, quản lý và thu các loại phí cấp phép hành nghề Văn hóa thể thao và dịch vụ văn hoa thể thao.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Giám đốc Sở Văn hóa TTTT, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 2 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1 Kế hoạch 31/KH-UBND thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định số 1651/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập các tổ chức hành nghề công chứng năm 2013 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 1542QĐ/UB-BT năm 1997 quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hành nghề dịch vụ văn hóa và duyệt văn hóa phẩm xuất ra nước ngoài áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 1542QĐ/UB-BT năm 1997 quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hành nghề dịch vụ văn hóa và duyệt văn hóa phẩm xuất ra nước ngoài áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định số 1651/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập các tổ chức hành nghề công chứng năm 2013 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 4 Kế hoạch 31/KH-UBND thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành