Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 173/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 16 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ÁP DỤNG CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG ĐỂ TÍNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG; ĐỊNH GIÁ, BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN CÔNG, THI HÀNH ÁN, GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP, DOANH NGHIỆP, TUYÊN BỐ PHÁ SẢN; TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ; TÍNH THUẾ VÀ TÍNH CÁC KHOẢN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ các văn bản công bố Chỉ số giá xây dựng của Bộ xây dựng theo từng thời điểm;

Căn cứ Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 08/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình liên sở số 23/TTr-STC-SXD ngày 06/01/2009 về việc quy định áp dụng chỉ số giá phần xây dựng để tính giá trị bồi thường; định giá bán đấu giá tài sản công, thi hành án, giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp tuyên bố phá sản; tính lệ phí trước bạ; tính thuế và tính các khoản nghĩa vụ tài chính khác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho áp dụng chỉ số giá phần xây dựng do Bộ Xây dựng công bố hàng quý đại diện cho khu vực phía Nam là thành phố Hồ Chí Minh để tính giá trị bồi thường; định giá bán đấu giá tài sản công, thi hành án, giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp tuyên bố phá sản; tính lệ phí trước bạ; tính thuế và tính các khoản nghĩa vụ tài chính khác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Cách tính giá trị theo chỉ số giá phần xây dựng

- Trên cơ sở từng loại nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc ban hành theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 08/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh, áp dụng các chỉ số giá phần xây dựng liên hoàn tại thời điểm Bộ Xây dựng công bố để tính giá trị.

- Chỉ số giá phần xây dựng liên hoàn được tính bằng cách lấy chỉ số giá phần xây dựng quý sau chia cho chỉ số giá phần xây dựng quý trước. Việc thực hiện tính giá trị cho từng loại công trình, được lấy theo chỉ số giá phần xây dựng do Bộ Xây dựng công bố gần nhất để tính.

Riêng các trường hợp tính giá trị bồi thường nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất; nếu chỉ số giá phần xây dựng liên hoàn quý sau chia cho chỉ số giá quý trước áp vào giảm so với bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND thì vẫn lấy bằng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 08/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Chọn chỉ số giá phần xây dựng do Bộ Xây dựng công bố hàng quý đại diện cho khu vực phía Nam là thành phố Hồ Chí Minh để tính, hàng quý Sở Xây dựng thông báo chỉ số giá phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang để cho các đơn vị, địa phương áp dụng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

- Đối với các công trình đã tính giá trị bồi thường; định giá bán đấu giá tài sản công, thi hành án, giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp tuyên bố phá sản; tính lệ phí trước bạ; tính thuế và tính các khoản nghĩa vụ tài chính khác trước ngày 31 tháng 12 năm 2008 thì không áp dụng chỉ số giá phần xây dựng để tính lại giá trị.

- Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn việc tính toán.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4 của QĐ;
- LĐVP, P.CVNC;
- Lưu: VT, cvdiep.

CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương