BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1731/QĐ-BNN-XD | Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định của Chính phủ 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009, số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý đầu tư xây dựng công trình; số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ các quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 4110/QĐ-BNN-XD ngày 25/12/2008 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; số 1393/QĐ-BNN-KH ngày 16/6/2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề cương, dự toán và kế hoạch đấu thầu tư vấn giai đoạn chuẩn bị đầu tư Hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu;
Căn cứ các văn bản của UBND tỉnh Bạc Liêu số 128/TTr-UBND ngày 19/11/2009, số 202/UBND-TH ngày 11/02/2010 về việc bổ sung dự án Hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu;
Căn cứ các văn bản số 111/BC-SNN ngày 12/5/2010 của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bạc Liêu về việc báo cáo tình hình cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý, khai thác hệ thống CTTL trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và số 389/CV.NN ngày 26/3/2010 của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sóc Trăng về việc đầu tư nhà quản lý hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư số 115 BCGSĐT/BQL ngày 09/02/2010 của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10;
Xét hồ sơ bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu do Viện Khoa học thủy lợi miền Nam lập kèm theo Tờ trình số 12 TT/BQL-TĐ ngày 10/3/2010 của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Báo cáo thẩm định kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 3- Điều 1:
“3. Tổ chức tư vấn lập dự án
- Tổ chức tư vấn lập dự án (62 cống): Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam.
- Tổ chức tư vấn lập bổ sung dự án (bổ sung 23 cống): Viện Khoa học thủy lợi miền Nam.”
2. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 4 - Điều 1:
“4. Chủ nhiệm lập dự án
- Chủ nhiệm lập dự án: Th.s Trần Đức Vinh,
- Chủ nhiệm lập bổ sung dự án: TS Lê Mạnh Hùng.”
3. Bổ sung vào Khoản 5 - Điều 1: Mục tiêu đầu tư xây dựng
“- Đảm bảo điều kiện làm việc bình thường và an toàn ổn định cho các cống cũ dọc QL 1A địa bàn tỉnh Bạc Liêu (các cống Láng Trâm, Sư Son, Nọc Nạng, Hộ Phòng, Giá Rai, Láng Tròn, Xóm Lung, Chiệt Niêu, Cầu số 2, Cầu số 3, Ấp Dôn, Cái Tràm, Cầu Sập, Sóc Đồn, Cả Vĩnh, Hưng Thành, Gia Hội, Nhà Thờ), tạo điều kiện bảo vệ an toàn cho dân sinh khu vực lân cận và thượng hạ lưu công trình.
- Cùng với các hệ thống công trình khác trong khu vực, góp phần chủ động điều tiết nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản cho vùng phía Bắc Quốc lộ 1A của tỉnh Bạc Liêu.”
4. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 6 - Điều 1
“6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng
- Đầu tư xây dựng mới 66 cống để cùng với hệ thống cống, đê bao kết hợp đường giao thông hiện có trong vùng tạo thành tuyến phân ranh mặn ngọt trong các tháng mùa khô, dọc bờ Đông kênh Quản Lộ - Giá Rai, bờ Nam kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp đến Ninh Quới, bờ Đông kênh Ngạn Dừa - Cầu Sập (đoạn từ rạch Xẻo Chít đến Ninh Quới) và dọc hai bờ kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp đoạn Ninh Quới đến kênh Cái Trầu - Phú Lộc, bờ Nam rạch Xẻo Chít (đoạn từ kênh Ngạn Dừa 97 đến kênh Cái Trầu - Phú Lộc) và đảm bảo sản xuất cho khu vực dọc Quốc lộ 1A đoạn thuộc tỉnh Bạc Liêu.
- Sửa chữa 19 cống dọc Quốc lộ 1A.”
5. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 8 - Điều 1
“8. Diện tích sử dụng đất:
Diện tích sử dụng đất cho toàn bộ dự án (không bao gồm phạm vi công trình cũ và lòng kênh, đường hiện có): 26,61 ha (gồm 9,81 ha sử dụng vĩnh viễn và 16,8 ha sử dụng tạm thời).”
6. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 9 - Điều 1:
“9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở)
a) Xây dựng mới 66 cống: (Chi tiết các cống như Phụ lục 01 kèm theo)
- Kết cấu cống xà lan:
+ Các cống có khẩu độ ≤ 8m: cống xà lan có kết cấu dạng bản sườn, được cấu tạo bởi hệ thống tường, vách, gia cường bằng hệ thống dầm ngang, dầm dọc, cột bằng BTCT; chiều dài cống L = 15m.
+ Các cống có khẩu độ > 8m: Cống xà lan có kết cấu dạng hộp phao rỗng, được cấu tạo bởi hệ thống tường, vách dày từ 10cm ÷ 15cm bằng BTCT; chiều dài cống L = 8,2m ÷ 15m.
+ Chiều rộng thông nước: B = 3m ÷ 15m.
+ Thượng hạ lưu cống gia cố đáy và mái từ cao trình (+0,30) trở xuống bằng thảm đá dày 30cm (riêng cống Bảy Tươi, Thầy Út, Kiểm Suôl, Lụng Mướp, Ba Thôn từ cao trình (-0,50) trở xuống), phần mái phía trên gia cố bằng tấm lát BTCT M200 dày 10cm, chiều dài các phần gia cố L = 4m;
+ Mang cống được đắp bằng đất trong khung làm bằng cọc BTCT và cừ tràm, tạo mái bằng bao tải đất, riêng các cống đúc tại chỗ (cống Bảy Tươi, Thầy Út, Kiểm Suôl, Lung Mướp, Ba Thôn) đắp bằng đất; phần mái trên mực nước kiệt gia cố bằng tấm lát BTCT M200 dày 10cm.
- Kết cấu các cống Cây Gừa, Khúc Tréo, Lầu Bằng, Nhàn Dân:
+ Cống kiểu truyền thống bằng BTCT, 01 khoang cửa,
+ Chiều rộng thông nước:
- Cống Cây Gừa, cống Khúc Tréo: 10,0m
- Cống Lầu Bằng, cống Nhàn Dân: 7,5m
+ Chiều dài thân cống:
- Cống Lầu Bằng, cống Nhàn Dân: 16m
- Cống Khúc Tréo, cống Cây Gừa: 17m
+ Cao trình ngưỡng cống:
- Cống Lầu Bằng, cống Nhàn Dân: (-2,00)
- Cống Khúc Tréo: (-2,50)
- Cống Cây Gừa: (-3,00)
+ Thượng hạ lưu các cống có sân tiêu năng, đoạn chuyển tiếp và kênh dẫn.
+ Xử lý nền thân cống bằng cọc BTCT tiết diện 35cmx35cm, chiều dài và số lượng cọc được xác định cụ thể sau khi có kết quả đóng cọc thử tại hiện trường.
+ Các cống sử dụng cửa van tự động đóng mở hai chiều kiểu chữ nhất bằng thép không gỉ, trên cống có dàn kéo van, cầu trục bằng BTCT.
- Kết cấu cống hộp: cống bằng BTCT có khẩu độ B = 1m ÷ 3m, hai thành bên dày 25cm, đáy và nắp dày 20cm, trên cống có dàn van.
- Cầu trên cống: xây dựng 43 cầu giao thông trên cống có Bmặt = 2,5m ÷ 4,0 m, tải trọng H2,8 ÷ H8, cao trình đáy dầm cầu (+2,90) ÷ (+3,80).
- Nhà quản lý cống: xây dựng 69 nhà quản lý như sau:
+ 64 nhà quản lý cống tại mỗi cống xây mới (cống Hai Da, Năm Phến không xây dựng nhà quản lý), quy mô nhà cấp 3, gồm: 08 nhà có diện tích 45m2, 56 nhà có diện tích 36m2.
+ 03 nhà quản lý đặt tại các huyện Hồng Dân, Phước Long, Giá Rai, quy mô nhà cấp 3, nhà 02 tầng, diện tích đất xây dựng 83,7m2, tổng diện tích sàn 175,46m2.
+ 02 nhà quản lý đặt tại thị xã Bạc Liêu và Tp. Sóc Trăng, quy mô nhà cấp 2, nhà 03 tầng, diện tích đất xây dựng 130,56 m2, tổng diện tích sàn 391,68m2.
b) Sửa chữa 19 cống dọc Quốc lộ 1A:
- Gồm các cống: Láng Trâm, Su Son, Hộ Phòng, Nọc Nạng, Giá Rai, Láng Tròn, Xóm Lung, Chệt Niêu, Cầu số 3, Cầu số 2, Ấp Dôn, Cái Tràm, Cầu Sập, Sóc Đồn, Cả Vĩnh, Nước Mặn, Hưng Thành, Gia Hội, Nhà Thờ. Chi tiết sửa chữa các cống như Phụ lục 02 kèm theo.”
7. Điều chỉnh Khoản 11 - Điều 1:
“11. Tổng mức đầu tư: | 734.742.000.000 đồng bảy trăm ba mươi bốn tỷ, bảy trăm bốn mươi hai triệu đồng |
Trong đó: |
|
- Chi phí xây dựng, thiết bị: | 509.573.000.000 đồng |
- Chi phí bồi hoàn giải phóng mặt bằng, tái định cư: | 61.541.000.000 đồng |
- Chi phí quản lý dự án: | 5.849.000.000 đồng |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: | 28.624.000.000 đồng |
- Chi phí khác: | 13.076.000.000 đồng |
- Chi phí dự phòng: | 116.079.000.000 đồng |
(chi tiết như Phụ lục 03 kèm theo)”
8. Điều chỉnh Khoản 14 - Điều 1:
“14. Thời gian thực hiện dự án: Hoàn thành trước 30/6/2013.”
“15. Các nội dung khác:
f) Phương án thi công đê quây các cống Lầu Bằng, Cây Gừa, Khúc Tréo, Nhàn Dân: Chủ đầu tư và đơn vị Tư vấn trong giai đoạn sau cần nghiên cứu phương án đắp đê quây bằng đất để giảm chi phí đầu tư mà vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.”
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 4110/QĐ-BNN-XD ngày 25/12/2008 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC XÂY MỚI 66 CỐNG
(Kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 1731/QĐ-BNN-XD ngày 23/6/2010)
TT | Tên cống | Địa điểm | Dạng kết cấu | B (m) | Cao trình TK | Cầu giao thông | |||
Ngưỡng | Đỉnh CV | H-X | B(m) | Đáy dầm | |||||
1 | Vĩnh Phong 8 | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +3.2 |
2 | Thầy Út | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +2.9 |
3 | Kiểm Suôl | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +3.2 |
4 | Năm Phến | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống hộp | 3,00 |
|
| 8T | 3.5 |
|
5 | Ba Thôn | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +2.9 |
6 | Lung Mướp | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +3.2 |
7 | Vĩnh Phong 10 | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.8 | 2.8T | 2.5 | +3.8 |
8 | Vĩnh Phong 14 | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.8 | 2.8T | 2.5 | +3.8 |
9 | Cây Dương | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.8 | 2.8T | 2.5 | +3.8 |
10 | Vĩnh Phong 16 | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống xà lan | 10,00 | -2,5 | +1.8 | 2.8T | 2.5 | +3.8 |
11 | Vĩnh Phong 18 | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.8 | Không cầu | ||
12 | Vĩnh Phong 12 | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.8 | Không cầu | ||
13 | Đìa Muồng | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +2.9 |
14 | Hòa Bình | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 10,00 | -2,5 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +3.5 |
15 | Thầy Thép | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
16 | Hoa Rô | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
17 | Vĩnh Phong | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 12,00 | -2,5 | +1.2 | Không cầu | ||
18 | Chủ Đồng- Vườn Cò | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
19 | Xã Thoàn 1 | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
20 | Xã Thoàn 2 | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
21 | Vĩnh Phong 2 | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +2.9 |
22 | Vĩnh Phong 3 | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +2.9 |
23 | Bình Tốt | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +2.9 |
24 | Vĩnh Phong 4 | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +2.9 |
25 | Vĩnh Phong 6 | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +3.2 |
26 | Ranh Hạt | Phước Long - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +2.9 |
27 | Đường Trâu | Ngã Năm - Sóc Trăng | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +2.9 |
28 | Cống Đá | Ngã Năm - Sóc Trăng | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
29 | Bảy Tươi | Ngã Năm - Sóc Trăng | Cống xà lan | 3,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +2.9 |
30 | Bảy Chề | Ngã Năm - Sóc Trăng | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +2.9 |
31 | Kênh Mới | Ngã Năm - Sóc Trăng | Cống xà lan | 10,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +3.5 |
32 | Chiến Lũy | Ngã Năm - Sóc Trăng | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +2.9 |
33 | Nàng Rền | Ngã Năm - Sóc Trăng | Cống xà lan | 15,00 | -2,5 | +1.2 | Không cầu | ||
34 | Út Xáng | Ngã Năm - Sóc Trăng | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +3.2 |
35 | Năm Kiệu | Ngã Năm - Sóc Trăng | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
36 | Tư Tảo | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +2,9 |
37 | Hai Da | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống hộp | 1,00 | -0,5 |
| 2.8T | 2.5 | +1,3 |
38 | Sáu Tàu | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +2,9 |
39 | Cống Bà Giòng | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 10,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
40 | Cống Tà Ben | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 10,00 | -2,5 | +1.2 | 8T | 3.5 | +3,5 |
41 | Cống Cầu Trắng | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
42 | Cống Ba Lân | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
43 | Cống Chín Diện | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
44 | Cống Mười Xộp | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 7,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
45 | Cống Le Le | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 10,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
46 | Cống 3/2 | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +3.2 |
47 | Cống Cầu Sắt | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +3.2 |
48 | Cống Sáu Hỷ | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +3.2 |
49 | Cống Thống Nhất 2 | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
50 | Cống Ngan Trâu | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
51 | Cống Xẻo Rô | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
52 | Cống Lái Viết | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +3.2 |
53 | Cống Dì Oán | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 12,00 | -2,5 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +3.5 |
54 | Cống Ngan Ke | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 8,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +3.2 |
55 | Cống Thống Nhất 1 | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +2.9 |
56 | Cống Xẻo Tràm | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
57 | Cống Bà Âu | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +2.9 |
58 | Cống Tư Tâm | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
59 | Cống Bình Búa | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
60 | Cống Út Bon | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 8T | 3.5 | +2.9 |
61 | Cống Hai Mớm | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | 2.8T | 2.5 | +2.9 |
62 | Cống Vĩnh An | Hồng Dân - Bạc Liêu | Cống xà lan | 5,00 | -2,0 | +1.2 | Không cầu | ||
63 | Cống Lầu Bằng | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống hở | 7,50 | -2,0 | +2,0 | H8 | 4,0 | +3.0 |
64 | Cống Cây Gừa | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống hở | 10,00 | -3,0 | +2,0 | H8 | 4,0 | +3.5 |
65 | Cống Khúc Tréo | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống hở | 10,00 | -2,5 | +2,0 | H8 | 4,0 | +3.0 |
66 | Cống Nhàn Dân | Giá Rai - Bạc Liêu | Cống hở | 7,50 | -2,0 | +2,0 | H8 | 4,0 | +3.0 |
DANH MỤC SỬA CHỮA 19 CỐNG
(Kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 1731/QĐ-BNN-XD ngày 23/6/2010)
TT | Tên cống | Nội dung & phương án sửa chữa, thay thế |
1 | Láng Trâm Bc = 7,5m Ñn = -3,0m | - Thay mới cửa van bằng thép không gỉ - Gia cố, chỉnh sửa thượng hạ lưu bị sụt, lún, xói lở - Thay mới cầu thang lên dàn van; Sơn, sửa bảo trì cầu trục nâng cửa công; Sơn phết lại lan can cầu công tác; bảo trì, sửa chữa tai phai. - Chỉnh sửa đường vào cầu và đường dẫn bờ trái, gia cố mặt bằng tấm đan bê tông. Bổ sung các biển báo hiệu giao thông thủy bộ. - Xây dựng mới hàng rào cống & nhà quản lý - Sửa chữa, chỉnh trang các hạng mục công trình phụ trợ khác. |
2 | Sư Son Bc = 2m Ñn = -2,5m | - Gia cố, chỉnh sửa thượng hạ lưu bị sụt, lún, xói lở
- Chỉnh sửa đường vào cầu, gia cố mặt bằng tấm đan bê tông. - Sửa chữa hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý. - Sửa chữa, chỉnh trang các hạng mục công trình phụ trợ khác. |
3 | Hộ Phòng Bc = 3x8m Ñn = -3,5m | - Thay mới cửa van bằng thép không gỉ (BxH=3x8, 5x6,0)m2 - Nâng khe van, khe phai lên 60cm - Nâng tường biên, trụ pin lên 60cm - Gia cố, chỉnh sửa thượng hạ lưu bị sụt, lún, xói lở - Bổ sung tường chắn sóng (h=80cm) - Sơn, sửa cầu trục nâng hạ cửa cống - Bảo trì, sửa chữa phai - Lắp đặt biển báo hiệu GTT - Sửa chữa đường dẫn (trải BT nhựa) - Sửa chữa hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý. |
4 | Nọc Nạng Bc = 2m Ñn = -2,5m | - Gia cố, chỉnh sửa thượng hạ lưu bị sụt, lún, xói lở - Thay 4 chân dàn cầu công tác (L=2m) - Thay mới cầu thang lên dàn van - Thay mới tai phai - Bổ sung BT tấm đan đường lên cầu - Sửa chữa ta luy đường dẫn đá núi xây vữa - Sửa chữa hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý. |
5 | Giá Rai Bc = 3x8m Ñn = -3,5m | - Thay mới cửa van (BxH=3x8, 5x6,0)m2 - Bổ sung tường chắn sóng (h=50cm) - Gia cố, chỉnh sửa thượng hạ lưu bị sụt, lún, xói lở - Sơn, sửa cầu trục nâng hạ cửa cống - Thay mới cầu thang, lan can cầu công tác - Bảo trì, sửa chữa phai (thay bu lông tai phai) - Lắp đặt biển báo hiệu GTT - Sửa chữa đường dẫn (trải BT nhựa) - Thay mới cọc tiêu, biển báo, hàng rào cống |
6 | Láng Tròn Bc = 4,0m Ñn = -2,5m | - Sơn, sửa cầu trục nâng hạ cửa cống - Sửa chữa, gia cố, nâng cấp đường dẫn qua cống - Làm mới hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý - Làm mới nhà quản lý, lan can cầu công tác |
7 | Xóm Lung Bc =3,0m Ñn = -2,5m | - Sửa chữa, gia cố, nâng cấp đường dẫn qua cống - Sửa chữa tấm lát mặt sân cống, tấm phai - Làm mới hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý - Làm mới nhà quản lý |
8 | Chệt Niêu Bc = 4m Ñn = -2,5m | - Làm mới dàn cầu công tác bằng BTCT M250 - Sơn, sửa cầu trục nâng hạ cửa cống - Sửa chữa, gia cố, nâng cấp đường dẫn qua cống - Sửa chữa ta luy đường dẫn đá núi xây vữa - Làm mới hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý |
9 | Cầu số 3 Bc = 3m Ñn = -2,5m | - Làm mới dàn cầu công tác bằng BTCT M250 - Thay mới cầu thang lên dàn van - Bổ sung BT tấm đan đường lên cầu - Sửa chữa ta luy đường dẫn đá núi xây vữa - Sửa chữa hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý |
10 | Cầu số 2 Bc = 7,5m Ñn = -3,0m | - Sơn phết, bảo trì cửa van (BxH=8,0x5,7)m2; Sơn, sửa cầu trục nâng hạ cửa cống, lan can cầu công tác - Bổ sung tường chắn sóng (h=50cm) - Sửa chữa tấm lát mặt sân cống - Làm mới hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý |
11 | Ấp Dôn Bc = 2,5m Ñn = -2,5m | - Làm mới dàn cầu công tác bằng BTCT M250 - Làm mới cầu trục nâng hạ cửa cống - Sửa chữa, gia cố, nâng cấp đường dẫn qua cống - Trát vữa sửa chữa đáy dầm cầu - Bảo trì, sửa chữa tai phai - Làm mới hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý |
12 | Cái Tràm Bc = 2,0m Ñn = -2,5m | - Làm mới dàn cầu công tác bằng BTCT M250 - Làm mới cầu trục nâng hạ cửa cống - Sửa chữa, gia cố, nâng cấp đường dẫn qua cống - Bảo trì, sửa chữa tai phai - Làm mới hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý - Làm mới nhà quản lý |
13 | Cầu Sập Bc = 7,5m Ñn = -3,0m | - Thay mới cửa van bằng thép không gỉ - Sơn, sửa cầu trục nâng hạ cửa cống - Sơn phết lại lan can cầu công tác |
14 | Sóc Đôn Bc = 4,0m Ñn = -2,5m | - Sơn phết, bảo trì cửa van (BxH=4,5x4,7)m2; - Sơn, sửa cầu trục nâng hạ cửa cống - Làm mới nhà quản lý - Làm mới hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý |
15 | Cả Vĩnh Bc = 2x1,7m Ñn = -1,0m | - Làm mới dàn cầu công tác - Làm mới cầu trục nâng hạ cửa cống |
16 | Nước Mặn, Bc = Ñn = -1,5m | - Làm mới dàn cầu công tác - Làm mới cầu trục nâng hạ cửa cống - Làm mới nhà quản lý |
17 | Hưng Thành Bc = 3,0m Ñn = -2,5m | - Sơn, sửa cầu trục nâng hạ cửa cống - Sửa chữa, gia cố, nâng cấp đường dẫn qua cống - Làm mới nhà quản lý - Làm mới hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý |
18 | Gia Hội Bc = 2,0m Ñn = -2,5m | - Sơn, sửa cầu trục nâng hạ cửa cống - Gia cố mái thượng hạ lưu sân tiêu năng - Sửa chữa, gia cố, nâng cấp đường dẫn qua cống - Làm mới hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý |
19 | Nhà Thờ Bc = 3,0m Ñn = -2,5m | - Sơn, sửa cầu trục nâng hạ cửa cống - Sửa chữa, gia cố, nâng cấp đường dẫn qua cống - Làm mới nhà quản lý - Làm mới hàng rào cống & hàng rào nhà quản lý |
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH PHÂN RANH MẶN NGỌT - TỈNH SÓC TRĂNG VÀ BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 1731/QĐ-BNN-XD ngày 23/6/2010)
Đơn vị tính: đồng
Số thứ tự | Nội dung | Chi phí trước thuế | Thuế GTGT | Chi phí sau thuế |
| Cộng: | 674.142.000.000 | 60.600.000.000 | 734.742.000.000 |
1 | Chi phí xây dựng | 463.248.000.000 | 46.325.000.000 | 509.573.000.000 |
2 | Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư | 61.541.000.000 |
| 61.541.000.000 |
2.01 | - Phần do tỉnh Sóc Trăng quản lý | 6.802.000.000 |
| 6.802.000.000 |
2.02 | - Phần do tỉnh Bạc Liêu quản lý | 54.739.000.000 |
| 54.739.000.000 |
3 | Chi phí quản lý dự án | 5.317.000.000 | 532.000.000 | 5.849.000.000 |
4 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | 26.020.000.000 | 2.604.000.000 | 28.624.000.000 |
4.01 | - Chi phí khảo sát phục vụ lập dự án đầu tư, chi phí tư vấn lập dự án | 2.289.000.000 | 229.000.000 | 2.518.000.000 |
4.02 | - Chi phí nghiên cứu, tính toán phương án tổng thể cấp ngọt và mặn ổn định cho vùng bán đảo Cà Mau | 258.000.000 | 26.000.000 | 284.000.000 |
4.03 | - Chi phí khảo sát giai đoạn TKKT - BVTC | 10.055.000.000 | 1.006.000.000 | 11.061.000.000 |
4.04 | - Chi phí tư vấn thiết kế lập TKKT - BVTC | 7.519.000.000 | 752.000.000 | 8.271.000.000 |
4.05 | - Chi phí tư vấn thẩm tra TKKT - BVTC | 236.000.000 | 24.000.000 | 260.000.000 |
4.06 | - Chi phí thẩm tra dự toán công trình | 226.000.000 | 23.000.000 | 249.000.000 |
4.07 | - Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng công trình | 218.000.000 | 22.000.000 | 240.000.000 |
4.08 | - Chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng | 3.719.000.000 | 372.000.000 | 4.091.000.000 |
4.09 | - Chi phí giám sát công tác khảo sát | 100.000.000 | 10.000.000 | 110.000.000 |
4.10 | - Chi phí quy đổi vốn đầu tư XDCT | 550.000.000 | 55.000.000 | 605.000.000 |
4.11 | - Chi phí đánh giá hiệu quả dự án, tác động môi trường | 450.000.000 | 45.000.000 | 495.000.000 |
4.12 | - Chi phí lập định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình | 400.000.000 | 40.000.000 | 440.000.000 |
5 | Chi phí khác | 12.195.000.000 | 881.000.000 | 13.076.000.000 |
5.01 | - Lệ phí thẩm định dự án và TK cơ sở | 58.000.000 |
| 58.000.000 |
5.02 | - Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu | 46.000.000 |
| 46.000.000 |
5.03 | - Chi phí bảo hiểm xây lắp | 3.011.000.000 | 301.000.000 | 3.312.000.000 |
5.04 | - Chi phí đào tạo và trang bị quản lý khai thác | 800.000.000 | 80.000.000 | 880.000.000 |
5.05 | - Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công công trình | 400.000.000 | 40.000.000 | 440.000.000 |
5.06 | - Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán | 185.000.000 |
| 185.000.000 |
5.07 | - Chi phí kiểm toán | 496.000.000 | 50.000.000 | 546.000.000 |
5.08 | - Chi phí bản quyền tác giả | 3.909.000.000 | 391.000.000 | 4.300.000.000 |
5.09 | - Chi phí rà phá bom mìn | 3.100.000.000 |
| 3.100.000.000 |
5.10 | - Chi phí tổng kết đánh giá, công nghệ cống xà lan | 190.000.000 | 19.000.000 | 209.000.000 |
6 | Chi phí dự phòng | 105.821.000.000 | 10.258.000.000 | 116.079.000.000 |
6.01 | - Dự phòng cho yếu tố phát sinh khối lượng | 28.416.000.000 | 2.517.000.000 | 30.933.000.000 |
6.02 | - Dự phòng cho yếu tố trượt giá | 77.405.000.000 | 7.741.000.000 | 85.146.000.000 |
- 1 Quyết định 2641/QĐ-BNN-XD năm 2012 phê duyệt sửa đổi thiết kế cơ sở và thời gian thực hiện dự án Hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 2641/QĐ-BNN-XD năm 2012 phê duyệt sửa đổi thiết kế cơ sở và thời gian thực hiện dự án Hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về chủ trương đầu tư xây dựng Khu phức hợp Tài chính - Thương mại và Dịch vụ tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6 Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 7 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8 Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 9 Luật xây dựng 2003