ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1733/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 17 tháng 7 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Quyết định số 1300/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 151/TTr-SVHTTDL ngày 12/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 1733/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Nội dung công việc và trình tự các bước thực hiện | Thời gian chi tiết | Đơn vị thực hiện | Người thực hiện | |
|
|
|
| ||||
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể 1.001032.H50 | - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 90 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tại Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ không quá 120 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 120 ngày. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ (sau khi hoàn thành việc tiếp nhận hồ sơ theo Kế hoạch Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 1 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |
Bước 2 | Xử lý, thẩm định hồ sơ | 75 ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và DL |
| |||
Bước 2a | - Xem xét, thẩm định hồ sơ, triển khai công tác xét tặng - Hoàn thiện hồ sơ - Dự thảo văn bản, trình ký | 73 ngày | Phòng Quản lý Di sản văn hóa | Chuyên viên | |||
Bước 2b | Soát xét hồ sơ | 2 ngày | Trưởng phòng | ||||
Bước 3 | Phê duyệt hồ sơ | 1 ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và DL | Lãnh đạo Sở | |||
Bước 4 | Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh | 1 ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và DL | Chuyên viên Phòng Quản lý Di sản văn hóa | |||
Bước 5 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ qua Một cửa của UBND | 1 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 6 | Thẩm định hồ sơ, phê duyệt trình Bộ VHTTDL | 10 ngày | UBND tỉnh |
| |||
Bước 7 | - Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ tổ chức thẩm định Hồ sơ và trình kết quả xét chọn cho Hội đồng cấp nhà nước - Hội đồng cấp Nhà nước xét chọn, hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ | 240 ngày | Bộ VHTTDL và Chính phủ | Chuyên viên Phòng Quản lý Di sản văn hóa theo dõi | |||
Bước 8 | Tiếp nhận kết quả | 1 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 9 | Trả kết cho cá nhân, tổ chức | Không tính thời gian | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể 1.000971.H50 | - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 90 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tại Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ không quá 120 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 120 ngày. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ (sau khi hoàn thành việc tiếp nhận hồ sơ theo Kế hoạch Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 1 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |
Bước 2 | Xử lý, thẩm định hồ sơ | 75 ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và DL |
| |||
Bước 2a | - Xem xét, thẩm định hồ sơ, triển khai công tác xét tặng - Hoàn thiện hồ sơ - Dự thảo văn bản, trình ký | 73 ngày | Phòng Quản lý Di sản văn hóa | Chuyên viên | |||
Bước 2b | Soát xét hồ sơ | 2 ngày | Trưởng phòng | ||||
Bước 3 | Phê duyệt hồ sơ | 1 ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và DL | Lãnh đạo Sở | |||
Bước 4 | Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh | 1 ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và DL | Chuyên viên Phòng Quản lý Di sản văn hóa | |||
Bước 5 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ qua Một cửa của UBND | 1 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 6 | Thẩm định hồ sơ, phê duyệt trình Bộ VHTTDL | 10 ngày | UBND tỉnh |
| |||
Bước 7 | - Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ tổ chức thẩm định Hồ sơ và trình kết quả xét chọn cho Hội đồng cấp nhà nước - Hội đồng cấp Nhà nước xét chọn, hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ | 240 ngày | Bộ VHTTDL và Chính phủ | Chuyên viên Phòng Quản lý Di sản văn hóa theo dõi | |||
Bước 8 | Tiếp nhận kết quả | 1 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 9 | Trả kết cho cá nhân, tổ chức | Không tính thời gian | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật 1.000871.H50 | - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng "Giải thưởng Hồ Chí Minh" về văn học nghệ thuật cấp cơ sở 80 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng "Giải thưởng Hồ Chí Minh" về văn học nghệ thuật tại Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ không quá 110 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng "Giải thưởng Hồ Chí Minh" về văn học nghệ thuật tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 120 ngày. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ (sau khi hoàn thành việc tiếp nhận hồ sơ theo Kế hoạch Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 1 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |
Bước 2 | Xử lý, thẩm định hồ sơ | 63 ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và DL |
| |||
Bước 2a | - Xem xét, thẩm định hồ sơ, triển khai công tác xét tặng - Hoàn thiện hồ sơ - Dự thảo văn bản, trình ký | 61 ngày | Phòng Quản lý Văn hoá và Gia đình | Chuyên viên Lãnh đạo phòng | |||
Bước 2b | Soát xét hồ sơ | 2 ngày | |||||
Bước 3 | Phê duyệt hồ sơ | 3 ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và DL | Lãnh đạo Sở | |||
Bước 4 | Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh | 1 ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và DL | Chuyên viên phòng QLVHGĐ | |||
Bước 5 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ qua Một cửa của UBND | 1 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 6 | Thẩm định hồ sơ, phê duyệt trình Bộ VHTTDL | 10 ngày | UBND tỉnh |
| |||
Bước 7 | - Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ tổ chức thẩm định Hồ sơ và trình kết quả xét chọn cho Hội đồng cấp nhà nước - Hội đồng cấp Nhà nước xét chọn, hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ | 230 ngày | Bộ VHTTDL và Chính phủ | Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hoá và Gia đình theo dõi | |||
Bước 9 | Tiếp nhận kết quả | 1 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 10 | Trả kết cho cá nhân, tổ chức | Không tính thời gian | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. 1.000564.H50 | - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng Xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 80 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng Xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ không quá 105 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng Xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 105 ngày. | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ (sau khi hoàn thành việc tiếp nhận hồ sơ theo Kế hoạch Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 1 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |
Bước 2 | Xử lý, thẩm định hồ sơ | 63 ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và DL |
| |||
Bước 2a | - Xem xét, thẩm định hồ sơ, triển khai công tác xét tặng - Hoàn thiện hồ sơ - Dự thảo văn bản, trình ký | 61 ngày | Phòng Quản lý Văn hoá và Gia đình | Chuyên viên | |||
Bước 2b | Soát xét hồ sơ | 2 ngày |
| Lãnh đạo phòng | |||
Bước 3 | Phê duyệt hồ sơ | 3 ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và DL | Lãnh đạo Sở | |||
Bước 4 | Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh | 1 ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và DL | Chuyên viên Phòng QLVHGĐ | |||
Bước 5 | Tiếp nhận và chuyển hồ sơ qua Một cửa của UBND | 1 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 6 | Thẩm định hồ sơ, phê duyệt trình Bộ VHTTDL | 10 ngày | UBND tỉnh |
| |||
Bước 7 | - Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ tổ chức thẩm định Hồ sơ và trình kết quả xét chọn cho Hội đồng cấp nhà nước - Hội đồng cấp Nhà nước xét chọn, hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ | 210 ngày | Bộ VHTTDL và Chính phủ | Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hoá và Gia đình theo dõi | |||
Bước 8 | Tiếp nhận kết quả | 1 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên | |||
Bước 9 | Trả kết cho cá nhân, tổ chức | Không tính thời gian | Trung tâm PVHCC tỉnh | Chuyên viên |