Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 174/2003/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ TRẢ TRƯỚC THUÊ BAO NGÀY ĐIỆN THOẠI VÔ TUYẾN NỘI THỊ MÁY ĐẦU CUỐI LÀ DI ĐỘNG

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ công văn số 5607/GCTT ngày 23/9/2003 và công văn số 5927/GCTT ngày 16/10/2003 của Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam về việc: Cước trả trước cho dịch vụ vô tuyến nội thị (Cityphone);
Theo đề nghị của Vụ Trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành cước dịch vụ trả trước thuê bao ngày điện thoại vô tuyến nội thị máy đầu cuối là di động như sau:

1.1 Cước thuê bao ngày: 1.273 đồng/ngày.

1.2 Cước liên lạc:

a) Mức cước 454 đồng/phút áp dụng cho:

- Liên lạc trong cùng phạm vi nội hạt giữa các thuê bao trả trước thuê bao ngày điện thoại vô tuyến nội thị máy đầu cuối là di động với nhau.

- Liên lạc trong cùng phạm vi nội hạt đến: thuê bao trả sau điện thoại vô tuyến nội thị máy đầu cuối là di động và cố định, đến thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến và vô tuyến, đến thuê bao của mạng vô tuyến cố định sử dụng công nghệ CDMA-WLL có máy đầu cuối là cố định.

Đơn vị tính cước ở khoản a trên đây là phút, phần lẻ của phút cuối cùng của cuộc gọi được làm tròn là 01 phút. Cuộc gọi chưa đến 01 phút được thu cước 01 phút.

Mức cước này được giảm 30% khi liên lạc từ 23 giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau cho các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bẩy và cho các cuộc gọi trong ngày lễ, ngày chủ nhật.

b) Các cuộc liên lạc xuất phát từ, hoặc gọi đến thuê bao trả trước thuê bao ngày điện thoại vô tuyến nội thị máy đầu cuối là di động không thuộc mục a, điều 1.2 của Quyết định này được áp dụng theo quy định hiện hành đối với thuê bao trả sau điện thoại vô tuyến nội thị máy đầu cuối là di động.

1.3. Cước thuê bao ngày, cước liên lạc gọi đi trong ngày được trừ dần vào tài khoản cho tới khi tài khoản hết tiền. Khi tài khoản của thuê bao hết tiền, thuê bao bị khoá chiều gọi đi và chỉ được nhận các cuộc gọi đến trong thời gian 01 ngày chờ nạp tiền. Sau thời gian 01 ngày kể từ khi tài khoản hết tiền, thuê bao không nạp tiền thì sẽ bị khoá hai chiều. Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày khoá hai chiều, nếu thuê bao không nạp tiền sử dụng tiếp, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được quyền huỷ số của thuê bao.

1.4. Không thu cước hoà mạng của thuê bao trả trước thuê bao ngày điện thoại vô tuyến nội thị máy đầu cuối là di động.

1.5. Cước đàm thoại của thuê bao trả trước thuê bao ngày điện thoại vô tuyến nội thị máy đầu cuối là di động quy định tại điểm 1.1, 1.2 nêu trên, sau khi đã cộng thêm thuế giá trị gia tăng 10%, được làm tròn theo nguyên tắc sau:

+ Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng được làm tròn thành 100 đồng.

+ Phần lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm tròn xuống 0 đồng (bỏ).

1.6. Cước liên lạc được thu ở thuê bao chủ gọi.

Điều 2. Căn cứ điều kiện sản xuất kinh doanh và tình hình biến động của thị trường,Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam được quyền giảm cước liên lạc quy định ở điểm a mục 1.2 tại Điều 1, nhưng mức giảm tối đa không quá 20% mức cước quy định trên.

Điều 3. Việc phát hành các loại mệnh giá thẻ, số lượng thẻ phát hành, thời hạn sử dụng của thẻ do doanh ngiệp cung cấp dịch vụ quy định và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông.

Điều 4. Các mức cước quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2003.

Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng Đình Lâm