ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1744/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 04 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Xét đề nghị của Giám Sở Công Thương tại Tờ trình số 50/TTr-SCT ngày 21 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tại Quyết định số 2986/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên thủ tục hành chính |
IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ĐỊA PHƯƠNG | |
1 | Thẩm định đề án khuyến công quốc gia |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Thẩm định đề án khuyến công quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị thực hiện đề án;
+ Báo cáo đề án khuyến công quốc gia theo các nội dung cụ thể sau:
. Sự cần thiết của đề án: Khái quát tình hình chung (nêu tóm tắt tình hình ngành nghề trong đề án tại địa phương); lý do và sự cần thiết phải triển khai thực hiện đề án.
. Mục tiêu: nêu những mục tiêu của đề án cần đạt được. Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể, đáp ứng nhu cầu thực tế của cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
. Quy mô đề án: Nêu quy mô và các hoạt động chính của đề án.
. Đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, đơn vị thụ hưởng, địa điểm thực hiện.
. Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện, tổ chức/cá nhân thực hiện.
. Dự toán kinh phí: Xác định tổng kinh phí cho đề án, trong đó phân rõ cơ cấu nguồn: kinh phí khuyến công (khuyến công quốc gia, khuyến công địa phương); kinh phí đóng góp của tổ chức, cá nhân thụ hưởng; nguồn khác (nếu có). Dự toán kinh phí được lập chi tiết cho từng nội dung công việc (theo mẫu quy định). Đối với các đề án khuyến công điểm, thực hiện trong nhiều năm thì kế hoạch kinh phí còn phải được phân bổ theo tiến độ thực hiện hàng năm.
. Tổ chức thực hiện: Nêu phương án tổ chức thực hiện; đơn vị được giao tổ chức thực hiện phải đủ năng lực (gồm đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp).
. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường, tính bền vững của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Dự toán kinh phí thực hiện đề án khuyến công quốc gia (Phụ lục số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công.
- Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công.
- Quyết định số 08/2008/QĐ-BCT ngày 12 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công Thương Ban hành Quy chế xây dựng tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công quốc gia.
PHỤ LỤC SỐ 1
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BCT ngày 12 tháng 5 năm 2008)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Khoản chi | Tổng kinh phí | Trong đó | |||
Kinh phí khuyến công quốc gia | Kinh phí khuyến công địa phương | Đóng góp của các đơn vị thụ hưởng | Nguồn khác | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 2986/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
- 1 Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- 4 Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu