- 1 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 2 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1745/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 05 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chương trình số 19-CTr/TU ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy Bình Dương về Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại văn bản số 1084/SNV-ĐTTTr ngày 25/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình số 19-CTr/TU ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy Bình Dương về Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo các quy định hiện hành, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, theo đúng yêu cầu và mục tiêu đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG BÌNH DƯƠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THEO HƯỚNG ĐÔ THỊ THÔNG MINH, VĂN MINH, HIỆN ĐẠI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Căn cứ Chương trình số 19-CTr/TU ngày 31/5/2021 của Tỉnh ủy về Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 (dưới đây viết tắt là Chương trình số 19 -CTr/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, đồng thời phân công trách nhiệm cụ thể để triển khai thực hiện đạt các mục tiêu được đề ra trong Chương trình số 19 -CTr/TU của Tỉnh ủy.
- Làm căn cứ để các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án theo chức năng, nhiệm vụ được giao và là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền tiến hành giám sát, kiểm tra, sơ kết, tổng kết Chương trình.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phải triển khai thực hiện theo tiến độ, nội dung được phân công tại Kế hoạch này.
- Đổi mới phát triển nguồn nhân lực trên nhiều phương diện; tăng cường quản lý nguồn nhân lực, xây dựng phương pháp quản lý phù hợp.
a) Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về vai trò của nguồn nhân lực đối với phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Tổ chức phổ biến, quán triệt vai trò, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong việc thực hiện nhiệm vụ phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
2. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Mục tiêu:
- Giải quyết căn bản yêu cầu biên chế và lao động hợp đồng của các cơ quan phù hợp với vị trí việc làm, quy mô dân số và tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Công chức làm việc trong các ngành, lĩnh vực trực tiếp tiếp xúc với tổ chức và người nước ngoài như: thu hút đầu tư, công thương, xúc tiến thương mại, ngoại vụ phải thông thạo một ngoại ngữ.
- Tỷ lệ giáo viên các trường THPT có trình độ sau đại học đạt 25%.
- Tỷ lệ giáo viên các trường cao đẳng có trình độ sau đại học đạt 35%.
- Tỷ lệ bác sĩ/1 vạn dân: 10 bác sĩ/1 vạn dân.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Xây dựng các Đề án vị trí việc làm:
+ Tổng hợp, xây dựng Đề án vị trí việc làm các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan hành chính tỉnh Bình Dương trình Trung ương giao thêm biên chế cho tỉnh.
+ Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Xây dựng các Đề án đảm bảo nguồn nhân lực và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025:
+ Đề án đảm bảo nguồn nhân lực ngành Y tế, ngành Giáo dục và Đào tạo.
+ Đề án đảm bảo nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
+ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm.
+ Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài.
+ Kế hoạch bồi dưỡng đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở những năm tiếp theo của tỉnh Bình Dương theo Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xây dựng chính sách đặc thù riêng của tỉnh để thực hiện hợp đồng lao động ở các lĩnh vực còn thiếu và còn yếu.
- Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các chế độ, chính sách phục vụ cho việc đào tạo, thu hút và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phù hợp với đặc điểm tình hình và ngân sách của địa phương.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng.
3. Thu hút lao động có trình độ cao và đào tạo theo đơn đặt hàng
a) Mục tiêu: Bổ sung nhân lực có trình độ, năng lực thực tiễn, kinh nghiệm mà đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hiện có của tỉnh còn thiếu và chưa đáp ứng được trong quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh và nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Rà soát, xác định nhu cầu, đối tượng, ngành nghề, trình độ cần thu hút trong các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng danh mục ngành nghề, số lượng, yêu cầu về trình độ cần thu hút hàng năm.
- Thực hiện đặt hàng các trường đại học y dược đào tạo sinh viên y khoa để bổ sung bác sĩ cho các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ vào làm việc với ngành nghề đào tạo phù hợp vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị.
- Theo dõi, phát hiện và xây dựng cơ sở dữ liệu về học sinh, sinh viên xuất sắc để tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Ban hành chế độ, chính sách đối với sinh viên y khoa đào tạo theo đặt hàng (thay cho chính sách hỗ trợ sinh viên y, dược đào tạo theo địa chỉ sử dụng).
4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn tỉnh
a) Mục tiêu:
- Đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%, trong đó có văn bằng, chứng chỉ đạt 35%.
- Ít nhất 40% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về vai trò, vị trí của giáo dục nghề nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Bình Dương.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo nguồn lao động có tay nghề, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025.
- Khảo sát, xây dựng cơ sở dữ liệu và cổng thông tin chung về tuyển dụng để phục vụ các doanh nghiệp.
- Tiến hành điều tra, khảo sát thường xuyên về nhân lực và chất lượng nhân lực theo bậc đào tạo và theo lĩnh vực kinh tế - xã hội.
- Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng tinh gọn.
- Đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh trở thành trường chất lượng cao, đào tạo đa ngành nghề, trong đó có các nghề trọng điểm chuẩn quốc tế, khu vực Asean, quốc gia và các ngành, nghề để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Rà soát, thống kê trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên giáo dục nghề nghiệp để bố trí, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp cho từng đối tượng.
- Triển khai thực hiện Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025.
- Xây dựng kế hoạch hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Về cơ chế, chính sách:
+ Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên kết với doanh nghiệp để đào tạo mới, đào tạo lại cho doanh nghiệp, tạo điều kiện để các doanh nghiệp cùng tham gia vào hoạt động dạy nghề.
+ Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh.
+ Sửa đổi, bổ sung chính sách ưu đãi, khuyến khích người lao động tham gia học nghề và giải quyết việc làm sau học nghề.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông tạo tiền đề cho giáo dục đại học, xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Tiếp tục củng cố kỷ cương, nề nếp trong kiểm tra đánh giá, thi cử đảm bảo khách quan, công bằng. Tập trung chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy và học ngoại ngữ, tin học.
- Tổ chức các hình thức học tập đa dạng, dạy và học trực tuyến, qua internet, truyền hình, các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học (chương trình giảng dạy dựa trên ý tưởng trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng liên quan đến các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học); kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện của các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc phạm vi quản lý.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại các trường học thuộc các bậc học trong tỉnh.
- Phát triển hệ thống các trường quốc tế chất lượng cao đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội và theo định hướng của tỉnh.
- Xây dựng chính sách ưu đãi cho các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
6. Nâng cao chất lượng giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao và hội nhập quốc tế
a) Mục tiêu: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu nhân lực triển khai đề án thành phổ thông minh, đề án Vùng đổi mới sáng tạo Bình Dương tạo động lực đột phá, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ các Trường Đại học của tỉnh tập trung nguồn lực phát triển đào tạo nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực kỹ thuật công nghệ cao; phát triển đô thị; quản trị, quản lý, kinh tế, chính sách; khoa học sức khỏe;... để phục vụ việc triển khai các đề án Thành phổ thông minh và Vùng Đổi mới sáng tạo Bình Dương.
- Xây dựng các chương trình liên kết đào tạo sau đại học, kỹ sư thực hành giữa các trường đại học hên địa bàn tỉnh với các cơ sở đào tạo nước ngoài để đào tạo các ngành nghề có chất lượng cao phục vụ yêu cầu quản lý và phát triển công nghiệp, dịch vụ của tỉnh.
- Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp trong các trường đại học để thu hút các nhà giáo, nhà khoa học có tài năng, kinh nghiệm trong và ngoài nước tham gia đào tạo nhân lực đại học và nghiên cứu khoa học, công nghệ.
- Rà soát các điều kiện và xây dựng đề án tự chủ của cơ sở giáo dục đại học công lập của tỉnh.
- Nghiên cứu, xây dựng một số chuyên ngành đào tạo có chất lượng ngang tầm với các trường đại học hàng đầu của quốc gia, tiến đến đạt tiêu chuẩn quốc tế trong khu vực.
a) Mục tiêu: Xây dựng và hình thành một bộ phận những người làm việc trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp chất lượng cao được trang bị kiến thức, kỹ thuật hỗ trợ quá trình sản xuất.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Đổi mới nội dung, chương trình, hình thức và phương pháp đào tạo cho lao động nông thôn; xây dựng các chương trình dạy nghề tiên tiến, phù hợp với điều kiện thực tế nông nghiệp, nông thôn của tỉnh.
- Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, hội nghị, hội thảo cung cấp kiến thức và kỹ thuật tiên tiến cho người nông dân.
- Tổ chức cho nông dân tham quan các trang trại ứng dụng công nghệ cao để tiếp cận, mạnh dạn đầu tư công nghệ cao vào sản xuất.
8. Hợp tác quốc tế để phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Mục tiêu: Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo, hợp tác và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Tổ chức các chương trình hợp tác nghiên cứu, các hội thảo, diễn đàn trao đổi ý kiến với các nhà khoa học, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu của nước ngoài.
- Tăng cường kết nối, tranh thủ sự hỗ trợ của các cơ quan ngoại giao, các quốc gia, vùng lãnh thổ có mối quan hệ với địa phương, các trường đại học quốc tế trên địa bàn tỉnh, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong nước và nước ngoài để tổ chức các khóa bồi dưỡng, học tập kinh nghiệm ở nước ngoài cho cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức các khóa học theo chuyên đề, mời chuyên gia nước ngoài đến giảng dạy, giới thiệu kiến thức, công nghệ mới cho cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo doanh nghiệp.
- Tranh thủ các chương trình học bổng của Chính phủ và của các tổ chức, cơ sở đào tạo nước ngoài để cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, tu nghiệp ở nước ngoài.
- Khuyến khích việc học tập và nghiên cứu ở nước ngoài bằng các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước.
III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Chi tiết phân công trách nhiệm các cơ quan, đơn vị chủ trì và phối hợp; thời gian thực hiện các nhiệm vụ theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo, xây dựng kế hoạch của sở, ngành, địa phương mình giai đoạn 2021 - 2025, đồng thời đưa vào nhiệm vụ cụ thể trong kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện đảm bảo đạt tiến độ và hiệu quả theo Kế hoạch của tỉnh đã đề ra.
2. Giám đốc các sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thường xuyên quan tâm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo thực hiện.
3. Hàng năm, căn cứ đề nghị của các sở, ngành, các cơ quan, đơn vị và khả năng cân đối ngân sách, các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
4. Giao Sở Nội vụ:
- Hàng năm phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Trường Chính trị tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch mở lớp và tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã và các đối tượng khác do cấp có thẩm quyền giao.
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện của các sở, ngành và địa phương cho Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện nếu cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, Giám đốc các sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo)./.
NỘI DUNG NHIỆM VỤ, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG BÌNH DƯƠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THEO HƯỚNG ĐÔ THỊ THÔNG MINH, VĂN MINH, HIỆN ĐẠI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Các hoạt động/kết quả/sản phẩm | Thời gian thực hiện/hoàn thành |
1 | Tổ chức phổ biến, quán triệt vai trò, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | Các sở, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ, các cơ quan truyền thông, báo chí | Các cuộc họp, hội nghị, các chương trình phát thanh, truyền hình; tin bài trên Báo | Thường xuyên |
2 | Nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện nhiệm vụ phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | Các sở, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ, các cơ quan truyền thông, báo chí | Các cuộc họp, hội nghị, các chương trình phát thanh, truyền hình; tin bài trên Báo | Thường xuyên |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | |||||
1 | Tổng hợp xây dựng đề án vị trí việc làm các cơ quan hành chính tỉnh Bình Dương | Sở Nội vụ | Các sở, ngành; UBND cấp huyện | Đề án VTVL các cơ quan hành chính tỉnh Bình Dương | Quý III/2021 |
2 | Tổng hợp xây dựng đề án vị trí việc làm các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Bình Dương | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Các cơ quan tham mưu, giúp việc BTV Tỉnh ủy, các tổ chức chính trị - xã hội | Đề án VTVL các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Bình Dương | Quý III/2021 |
3 | Xây dựng đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập | Các đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Quyết định phê duyệt đề án VTVL của UBND tỉnh | Sau khi TW có các văn bản hướng dẫn |
4 | Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Quyết định phê duyệt đề án của UBND tỉnh | Quý III/2021 |
5 | Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn nhân lực ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Quyết định phê duyệt đề án của UBND tỉnh | Quý III/2021 |
6 | Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Quyết định phê duyệt đề án của UBND tỉnh | Quý IV/2021 |
7 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở những năm tiếp theo của tỉnh Bình Dương theo Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Kế hoạch tuyển sinh của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Hàng năm |
8 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ngành; UBND cấp huyện | Quyết định phê duyệt Kế hoạch của UBND tỉnh | Đã hoàn thành Quý I/2021 |
9 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trường Chính trị | Quyết định phê duyệt Kế hoạch của UBND tỉnh | Trước ngày 31/12 hàng năm |
10 | Xây dựng Kế hoạch Bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính | Quyết định phê duyệt Kế hoạch của UBND tỉnh | Quý III/2021 |
11 | Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giai đoạn 2021 - 2025 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, HĐND cấp huyện | Quyết định phê duyệt Kế hoạch của Thường trực HĐND tỉnh | Trước ngày 31/12 hàng năm |
12 | Xây dựng chính sách đặc thù riêng của tỉnh để thực hiện hợp đồng lao động ở các lĩnh vực còn thiếu, còn yếu | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Quý IV/2021 |
13 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các chế độ, chính sách phục vụ cho việc đào tạo, thu hút và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phù hợp với đặc điểm tình hình và ngân sách của địa phương | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Căn cứ yêu cầu thực tế |
14 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ngành, UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 |
1 | Rà soát, xác định nhu cầu, đối tượng, ngành nghề, trình độ cần thu hút trong các cơ quan, đơn vị | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Văn bản đề nghị ngành nghề, đối tượng, trình độ cần thu hút | Trước ngày 31/01 hàng năm |
2 | Xây dựng Danh mục ngành nghề, số lượng cần thu hút hàng năm | Sở Nội vụ | Các sở, ngành UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định phê duyệt Danh mục ngành nghề thu hút của UBND tỉnh | Quý I hàng năm |
3 | Ban hành chế độ, chính sách đối với sinh viên y khoa đào tạo theo đặt hàng (thay cho chính sách hỗ trợ sinh viên y, được đào tạo theo địa chỉ sử dụng) | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Quý III/2021 |
4 | Thực hiện đặt hàng các trường đại học y dược đào tạo sinh viên y khoa | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Hợp đồng đặt hàng đào tạo | Quý III hàng năm |
5 | Theo dõi, phát hiện và xây dựng cơ sở dữ liệu về học sinh, sinh viên xuất sắc để tạo nguồn nhân lực chất lượng cao | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các trường đại học, Trung học phổ thông | Cơ sở dữ liệu về học sinh, sinh viên xuất sắc của tỉnh | Quý IV/2021 |
6 | Tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ vào làm việc với ngành nghề đào tạo phù hợp với vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị | Quyết định tuyển dụng của UBND tỉnh | Hàng năm |
Phát triển giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động | |||||
1 | Tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về vai trò, vị trí của giáo dục nghề nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương; các Báo | - Chương trình, chuyên mục được phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương. - Các tin bài về công tác giáo dục nghề nghiệp trên các Báo | Thường xuyên |
2 | Xây dựng văn bản triển khai thực hiện Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh về Kế hoạch Phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Bình Dương | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện | Văn bản của UBND tỉnh | Quý III/2021 |
3 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo nguồn lao động có tay nghề, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | Quý I hàng năm |
4 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính, UBND cấp huyện | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | Quý III/2021 |
5 | Khảo sát, xây dựng cơ sở dữ liệu và cổng thông tin chung về tuyển dụng để phục vụ các doanh nghiệp | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính | Cơ sở dữ liệu và cổng thông tin về tuyển dụng lao động | Quý II/2022 |
6 | Tiến hành điều tra, khảo sát thường xuyên về nhân lực và chất lượng nhân lực theo bậc đào tạo và theo lĩnh vực kinh tế - xã hội | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành có liên quan | Số liệu về nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực | Thường xuyên |
7 | Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng tinh gọn | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm |
8 | Đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Tỉnh trở thành trường chất lượng cao, đào tạo đa ngành nghề, trong đó có các nghề trọng điểm chuẩn quốc tế, khu vực Asean, quốc gia và các ngành, nghề để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm |
9 | Rà soát, thống kê trình độ đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên giáo dục nghề nghiệp để bố trí và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp từng đối tượng | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng | Hàng năm |
10 | Triển khai thực hiện Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn bản triển khai thực hiện của Sở Giáo dục và Đào tạo | Hàng năm |
11 | Xây dựng kế hoạch hướng nghiệp cho học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Kế hoạch hướng nghiệp | Hàng năm |
12 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên kết với doanh nghiệp để đào tạo mới, đào tạo lại cho doanh nghiệp, tạo điều kiện để các doanh nghiệp cùng tham gia vào hoạt động dạy nghề | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Ban Quản lý các KCN Bình Dương | Nghị quyết của HĐND tỉnh/Quyết định của UBND tỉnh | Quý II/2022 |
13 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện | Nghị quyết của HĐND tỉnh/Quyết định của UBND tỉnh | Quý IV/2021 |
14 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách ưu đãi, khuyến khích người lao động tham gia học nghề và giải quyết việc làm sau học nghề | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính | Quyết định của UBND tỉnh | Căn cứ yêu cầu thực tế |
1 | Tiếp tục củng cố kỷ cương, nề nếp trong kiểm tra đánh giá, thi cử đảm bảo khách quan, công bằng. Tập trung chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy và học ngoại ngữ, tin học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phòng Giáo dục và ĐT các trường học | Văn bản chỉ đạo, kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo | Hàng năm |
2 | Tổ chức các hình thức học tập đa dạng, dạy và học trực tuyến, qua internet, truyền hình, các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phòng Giáo dục và ĐT, các trường học | Văn bản chỉ đạo, kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo | Hàng năm |
3 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện của các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc phạm vi quản lý | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục phổ thông | Kế hoạch và các khóa tập huấn | Hàng năm |
4 | Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại các trường học thuộc các bậc học trong tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, UBND cấp huyện | Quyết định sáp nhập, hợp nhất các trường | Hàng năm |
5 | Phát triển hệ thống các trường quốc tế chất lượng cao đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội và theo định hướng của tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định thành lập trường | Hàng năm |
6 | Xây dựng chính sách ưu đãi cho các cơ sở giáo dục ngoài công lập | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Quý IV/2021 |
Nâng cao chất lượng giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao và hội nhập quốc tế | |||||
1 | Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ các trường Đại học của Tỉnh tập trung nguồn lực phát triển đào tạo nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực kỹ thuật công nghệ cao; phát triển đô thị; quản trị, quản lý, kinh tế, chính sách; khoa học sức khỏe;... để phục vụ việc triển khai các đề án thành phố thông minh và Vùng Đổi mới sáng tạo Bình Dương | Các trường Đại học trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo | Quyết định ban hành chính sách của cơ quan có thẩm quyền | Căn cứ yêu cầu thực tế |
2 | Xây dựng các chương trình liên kết đào tạo sau đại học, kỹ sư thực hành giữa các trường đại học trên địa bàn Tỉnh với các cơ sở đào tạo nước ngoài để đào tạo các ngành nghề có chất lượng cao phục vụ yêu cầu quản lý và phát triển công nghiệp, dịch vụ của tỉnh | Các trường Đại học trên địa bàn tỉnh | Các cơ sở đào tạo ở nước ngoài | Chương trình liên kết đào tạo được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận | Hàng năm |
3 | Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp trong các trường đại học để thu hút các nhà giáo, nhà khoa học có tài năng, kinh nghiệm trong và ngoài nước tham gia đào tạo nhân lực đại học và nghiên cứu khoa học, công nghệ. | Các trường Đại học trên địa bàn tỉnh | Các cơ sở đào tạo ở trong nước và ở nước ngoài | Hệ sinh thái khởi nghiệp | Hàng năm |
4 | Rà soát các điều kiện và xây dựng đề án tự chủ của cơ sở giáo dục đại học công lập | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Quyết định giao quyền tự chủ của UBND tỉnh | Quý III/2021 |
5 | Nghiên cứu, xây dựng một số chuyên ngành đào tạo có chất lượng ngang tầm với các trường đại học hàng đầu của quốc gia, tiến đến đạt tiêu chuẩn quốc tế trong khu vực | Trường Đại học Thủ Dầu Một | Các Trường đại học, viện nghiên cứu... | Chương trình đào tạo | Từ năm học 2021 - 2022 |
1 | Đổi mới nội dung, chương trình, hình thức và phương pháp đào tạo cho lao động nông thôn; xây dựng các chương trình dạy nghề tiên tiến, phù hợp điều kiện thực tế nông nghiệp, nông thôn của tỉnh | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các cơ sở đào tạo | Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng | Hàng năm |
2 | Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, hội nghị, hội thảo cung cấp kiến thức và kỹ thuật tiên tiến cho người nông dân | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Sở Tài chính, các cơ sở đào tạo | Các lớp tập huấn, đào tạo, hội nghị, hội thảo | Hàng năm |
3 | Tổ chức cho nông dân tham quan các trang trại ứng dụng công nghệ cao để tiếp cận, mạnh dạn đầu tư công nghệ cao vào sản xuất | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các trang trại | Các chuyến tham quan học tập | Hàng năm |
Hợp tác quốc tế trong phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | |||||
1 | Tổ chức các chương trình hợp tác nghiên cứu, các hội thảo, diễn đàn trao đổi ý kiến với các nhà khoa học, viện nghiên cứu của nước ngoài | Các trường Đại học | Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các cơ quan đơn vị có liên quan; các cơ sở đào tạo nhà khoa học nước ngoài | Hội nghị, hội thảo | Hàng năm |
2 | Tăng cường kết nối, tranh thủ sự hỗ trợ của các cơ quan ngoại giao, các quốc gia, vùng lãnh thổ có mối quan hệ với địa phương, các trường đại học quốc tế trên địa bàn tỉnh, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong nước và nước ngoài để tổ chức các khóa bồi dưỡng, học tập kinh nghiệm ở nước ngoài cho cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức các khóa học theo chuyên đề, mời chuyên gia nước ngoài đến giảng dạy, giới thiệu kiến thức, công nghệ mới cho cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo doanh nghiệp. | Sở Ngoại vụ | Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Các khóa đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước | Hàng năm |
3 | Tranh thủ các chương trình học bổng của Chính phủ và của các tổ chức, cơ sở đào tạo nước ngoài để cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, tu nghiệp ở nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ | Các chương trình học bổng | Hàng năm |
4 | Khuyến khích việc học tập và nghiên cứu ở nước ngoài bằng các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước | Cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Quyết định cử đi đào tạo ở nước ngoài | Theo tình hình thực tế |
1 | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) | Các sở, ngành, UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Báo cáo | Trước ngày 31/12 hàng năm |
2 | Tổng hợp Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị | Báo cáo | Trước ngày 31/01 hàng năm |
3 | Tiến hành sơ kết thực hiện Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị | Báo cáo | Tháng 12/2023 |
4 | Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị | Hội nghị tổng kết | Quý IV/2025 |
- 1 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 2 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Bình Dương