Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1749/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 22 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1340/2013/QĐ-UBND NGÀY 27 THÁNG 5 NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH VỀ QUY ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN LÀ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH BỊ TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1752/STC-QLTSC ngày 15/6/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 1340/2013/QĐ-UBND ngày 27/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về quy định mức khoán chi phí đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước.

Điều 2. Phí bán đấu giá (trong trường hợp bán đấu giá thành) hoặc chi phí thực tế, hợp lý (trong trường hợp bán đấu giá không thành) trả cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ninh được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản.

Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Quảng Ninh quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản thu được theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính.

Điều 3. Văn bản dẫn chiếu áp dụng nêu trên là văn bản quy phạm pháp luật hiện hành tại thời điểm ban hành Quyết định này. Khi văn bản dẫn chiếu áp dụng trên được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm theo dõi, cập nhật để kịp thời áp dụng đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật mới ban hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành