Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 175/2009/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003,

- Căn cứ Nghị định 92/2006/ND-CP ngày 7/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã hội;

- Căn cứ chương trình hành động số 53-CTr/TU ngày 09.10.2008 của Tỉnh uỷ Bắc Ninh về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn;

- Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 như sau:

1. Quan điểm:

- Tập trung chỉ đạo phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có năng suất, chất lượng và đạt hiệu quả kinh tế cao, tăng giá trị trên mỗi đơn vị diện tích đất, xây dựng các vùng sản xuất hàng hoá tập trung.

- Tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất theo hướng phát triển nền nông nghiệp đô thị, nông nghiệp sạch, góp phần bảo vệ cảnh quan môi trường nông thôn.

- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng giảm tỷ trọng sản xuất ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng sản xuất ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp nhằm tăng thu nhập cho nông dân, bảo đảm an ninh lương thực của tỉnh.

- Tiếp tục đầu tư hiện đại hoá cơ sở sản xuất giống cây, con. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật thuỷ lợi đồng bộ để đáp ứng nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Tạo điều kiện phát triển các chợ đầu mối, cơ sở bảo quản chế biến nông sản thực phẩm.

2. Mục tiêu:

2.1. Diện tích đất nông nghiệp ổn định của toàn tỉnh 35.058,4 ha (phụ lục 1).

STT

Danh mục

Diện tích đất qua các năm (ha)

So sánh tăng (+) giảm (-)

2010

2015

2020

Năm 2015/2010

Năm 2020/2010

 

Tổng DT tự nhiên

82.271,6

82.271

682.271,6

-

-

A

Đất nông nghiệp

46.185,5

41.904,3

35.058,4

-4.281,2

-11.126,8

1

Đất SX nông nghiệp

39.429,0

34.587,1

27.342,4

- 4.841,9

-12.087,4

 

Đất cây hàng năm

38.990,0

34.207,8

26.980,6

-4.782,2

-12.009,4

 

Đất cây lâu năm

439,1

379,3

361,8

-59,8

-77,3

2

Đất cho chăn nuôi

233,8

517,6

779,3

+283,8

+545,5

3

Đất nuôi trồng TS

5.837,4

6.204,6

6.300,3

+367,2

+4.62,9

4

Đất lâm nghiệp

640,0

562,6

608,2

- 77,4

-31,8

5

Đất khác

45,2

32,4

28,2

-12,8

-17,0

B

Đất phi nông nghiệp

35.805,3

40.157,1

47.065,7

+4.351,8

+11.259,8

 2.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu:

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2020

Giá trị

(tỷ đồng)

Cơ cấu

(%)

Giá trị

(tỷ đồng

Cơ cấu (%)

I. Tổng giá trị sản xuất (theo giá cố định 1994)

2.710

100

2.985

100

1. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt

1.150

42,44

1.165

39,03

2. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi

1.060

50,18

1.200

51,93

3. Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản

300

350

4. Giá trị sản xuất ngành dịch vụ

200

7.38

270

9,04

2.3. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt/1 ha đất canh tác theo giá hiện hành, đến năm 2020 đạt 85 triệu đồng.

2.4. Sản lượng lương thực đạt 305 nghìn tấn/năm, trong đó 300 nghìn tấn thóc.

3. Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp chủ yếu đến năm 2020:

3.1. Về trồng trọt:

3.1.1. Vùng trồng lúa năng suất cao (từ 30ha trở lên): Diện tích 21.000ha, năng suất đạt từ 70 đến 73 tạ/ha/vụ, trong đó có 60 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 2 đính kèm.

3.1.2. Vùng sản xuất lúa chất lượng cao (từ 20ha trở lên): Diện tích 3.380ha, năng suất đạt từ 55 đến 60 tạ/ha/vụ, trong đó có 39 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 3 đính kèm.

3.1.3. Vùng sản xuất khoai tây: Diện tích 4.000ha, sản lượng đạt 87,5 ngàn tấn, trong đó có 35 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 4 đính kèm.

3.1.4. Vùng trồng rau: Diện tích 11.000ha, sản lượng đạt 242 ngàn tấn, trong đó có 35 điểm sản xuất tập trung quy mô từ 10ha trở lên, thuộc các xã có phụ lục 5 đính kèm.

3.1.5. Vùng cây công nghiệp ngắn ngày: Diện tích 5.000ha (lạc 2.000ha, đậu tương 3.000ha), trong đó có 30 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 6 đính kèm.

3.1.6. Vùng hoa, cây cảnh: Diện tích 300ha tại các huyện: Tiên Du, Quế Võ, Yên Phong và Thuận Thành có phụ lục 7 đính kèm.

3.2. Về chăn nuôi:

3.2.1. Chăn nuôi bò: Phát triển đàn bò thịt, bò sinh sản ở các địa phương có đất bãi ven đê, phấn đấu tổng đàn bò đạt 55.000 con; phát triển đàn bò sữa tại các xã: Cảnh Hưng, Tri Phương, Việt Đoàn, huyện Tiên Du với quy mô 600 đến 700 con. Tiếp tục phát triển đàn bò đực lai, mở rộng thụ tinh nhân tạo, đưa cơ cấu đàn bò lai Zê bu từ 80% hiện nay lên 90%. Xây dựng 25 xã có tổng đàn bò từ 700 con trở lên, có phụ lục 8 đính kèm.

3.2.2. Chăn nuôi lợn: Khuyến khích phát triển trang trại theo hướng công nghiệp, xa khu dân cư, tạo thành vùng sản xuất tập trung và làm vệ tinh cho các cơ sở sản xuất giống, thức ăn và chế biến thực phẩm. Xây dựng 29 xã với quy mô đàn mỗi xã đạt từ 4.000 con trở lên, có phụ lục 9 đính kèm.

3.2.3. Chăn nuôi gia cầm: Duy trì phát triển 1.000 con gà giống ông bà, 100.000 con gà giống bố mẹ tại các cơ sở chăn nuôi áp dụng công nghệ cao. Phát triển chăn nuôi gia cầm tập trung, Xây dựng 24 xã với quy mô đàn mỗi xã đạt từ 30.000 con trở lên, có phụ lục 10 đính kèm.

 3.3. Về Thuỷ sản:

Tập trung chỉ đạo thâm canh, tăng năng suất trên diện tích mặt nước hiện có. Phát triển diện tích nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2020 là 5.500ha. Xây dựng 59 xã nuôi thả cá tập trung có quy mô từ 10ha trở lên, có phụ lục 11 đính kèm.

4. Một số giải pháp chủ yếu:

4.1. Tăng cường công tác dồn điền đổi thửa, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: Công trình thuỷ lợi, giao thông, điện, bảo quản chế biến nông sản, chợ nông thôn, các cơ sở giết mổ tập trung.

4.2. Tích cực ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất, mở rộng thị trường, đào tạo nhân lực, hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ nông nghiệp.

 4.3. Thực hiện các chương trình trọng điểm:

- Chương trình dồn điền đổi thửa.

- Chương trình phát triển chăn nuôi bò thịt.

- Chương trình phát triển chăn nuôi lợn hướng nạc.

- Chương trình phát triển lúa có năng suất, chất lượng cao.

- Chương trình phát triển thuỷ sản.

- Chương trình xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh gia súc gia cầm.

- Chương trình sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghệ cao.

- Chương trình hoàn thiện hệ thống thuỷ nông.

4.4. Xác định các dự án ưu tiên:

- Dự án phát triển chăn nuôi ra khỏi khu dân cư.

- Dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, tập trung vào sản xuất rau an toàn, hoa cây cảnh nằm cạnh khu công nghiệp, đô thị và làng nghề.

- Dự án nuôi cá thâm canh có năng suất và hiệu quả kinh tế cao.

- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng cho vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung.

- Các dự án phát triển cây thực phẩm, cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao, như: Cây khoai tây, rau các loại, dưa chuột sa lát, hành, tỏi, ớt và cà chua.

- Tiếp tục đầu tư các công trình tưới, tiêu bảo đảm phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân.

4.5. Kinh phí: Tập trung nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, đồng thời khai thác các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện.

Điều 2: Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở: Xây dựng, Tài nguyên và môi trường, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố công khai quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh đến năm 2020; đồng thời đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo quy định.

2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị liên quan bố trí kinh phí, bảo đảm việc thực hiện Quy hoạch này.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phê duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nông nghiệp trên địa bàn đến năm 2020.

4. Các cấp, các ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện.

Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Nhân Chiến

 

PHỤ LỤC 1

DỰ KIẾN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2020 TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 175/2009/QĐ - UBND ngày 15 tháng 12 năm 2009)

ĐVT: Ha

STT

Danh mục

Toàn tỉnh

Chi tiết các huyện, thành phố, thị xã

Bắc Ninh

Quế Võ

Tiên Du

Yên Phong

Từ Sơn

Thuận Thành

Gia Bình

Lư­ơng Tài

 

Tổng diện tích tự nhiên

82,271.6

8,260.85

15,484.82

9,568.65

9,686.15

6,133.00

11,791.01

10,780.5

10,566.57

A

Đất Nông nghiệp

35,058.4

1,597.31

7,424.58

3,777.42

3,962.59

680.51

5,415.54

 5,884.5

6,315.92

I

Đất sản xuất nông nghiệp

27,342.4

1,134.38

5,745.27

2,812.26

3,346.45

574.90

 4,672.38

4,539.0

4,517.80

1

Đất trồng cây hàng năm

26,980.6

1,109.15

 5,724.93

2,763.50

3,346.45

 542.60

 4,641.19

 4,519.0

4,333.78

1.1.

Đất trồng lúa (2 vụ lúa)

16,241.9

877.19

3,355.83

1,567.66

2,111.52

 485.70

3,391.19

1,519.0

2,933.78

1.2

Đất trồng lúa và màu

7,637.3

-

1,988.39

729.29

 800.00

 

740.00

2,200.0

1,179.60

-

Lúa xuân - Lúa mùa - Vụ đông

6,144.3

 

1,718.39

615.87

600.00

 

300.00

2,000.0

910.00

-

Màu xuân - Lúa mùa - Vụ đông

1,493.0

 

270.00

113.42

200.00

 

440.00

200.0

269.60

1.3.

Đất chuyên trồng màu

2,682.7

163.64

367.21

336.99

416.52

56.90

321.00

800.0

220.40

1.4.

Đất chuyên trồng cây hàng năm khác

418.8

68.32

13.50

129.56

18.41

 

189.00

 

 

2

Đất cây lâu năm

361.8

25.23

20.34

48.76

 

32.30

31.19

20.0

184.02

II

Đất dùng cho chăn nuôi

779.3

27.10

345.00

126.81

52.90

1.20

26.26

200.0

-

 

Trong đó: Chăn nuôi ngoài khu dân cư­

779.3

27.10

345.00

126.81

52.90

1.20

26.26

200.0

 

III

Đất nuôi trồng thuỷ sản

6,300.3

200.54

1,186.29

634.51

563.24

100.71

716.90

1,100.0

1,798.12

IV

Đất lâm nghiệp

608.2

207.09

148.02

203.84

 

3.70

 

45.5

 

V

Đất khác

28.2

28.20

-

-

 

 

 

 

 

B

Đất phi nông nghiệp

47,065.7

6,663.54

8,060.24

5,791.23

5,723.56

5,452.49

6,283.81

 4,896.0

4,194.86

C

Đất chưa sử dụng

147.5

 

-

-

-

 

91.66

 

 55.79

 

PHỤ LỤC 2:

VÙNG SẢN XUẤT TẬP TRUNG LÚA NĂNG SUẤT CAO NĂM 2010-2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)

Đơn vị

Quy mô vùng các năm (ha)

2010

2015

2020

Toàn tỉnh

7115

8820

8180

1. Quế Võ

1310

2080

1980

 - Đức Long

60

80

80

 - Bồng Lai

70

100

90

 - Yên Giả

100

150

150

 - Bằng An

40

60

50

 - Cách Bi

120

180

180

 - Châu Phong

50

50

50

 - Chi Lăng

40

60

50

 - Phù Lãng

120

180

170

 - Đại Xuân

40

60

50

 - Đào Viên

50

100

100

 - Hán Quảng

60

130

130

 - Mộ Đạo

120

180

180

 - Nhân Hòa

50

80

80

 - Ngọc Xá

50

100

50

 - Quế Tân

100

190

190

 - Ph­ương Liễu

50

100

100

 - Việt Hùng

50

 

 

 - Việt Thống

50

50

50

 - Phù Lương

50

130

130

 - Phư­ợng Mao

40

100

100

2. Thuận Thành

2900

2900

2000

 - Nghĩa Đạo

300

300

200

 - Ninh Xá

500

500

400

 - Trạm Lộ

300

300

160

 - Gia Đông

400

400

360

 - Nguyệt Đức

300

300

191

 - Ngũ Thái

250

300

251

 - Đình Tổ

300

300

220

 - Đại Đồng Thành

400

400

218

 - Mão Điền

 

 

 

 - An Bình

50

50

 

 - Trí Quả

50

50

 

 - Thanh Khư­ơng

 

 

 

 - Song Liễu

50

 

 

3. Lư­ơng Tài

435

980

1400

 - Minh Tân

50

100

150

 - Trung Kênh

50

80

140

 - Mỹ Hư­ơng

50

120

160

 - Trung Chính

50

100

150

 - Phú Lư­ơng

30

80

100

 - Trừng Xá

30

100

120

 - Bình Định

30

100

130

 - Phú Hòa

30

100

150

 - Quảng Phú

80

100

150

 - An Thịnh

35

100

150

4. Gia Bình

1030

1560

2080

 - Cao Đức

60

80

120

 - Bình Dương

120

140

200

 - Đại Bái

80

120

150

 - Đại Lai

120

200

250

 - Giang Sơn

80

150

220

 - Nhân Thắng

100

150

230

 - Song Giang

100

150

200

 - Đông Cứu

70

100

150

 - Quỳnh Phú

100

150

200

 - Thái Bảo

 

 

 

 - Thị Trấn

 

 

 

 - Vạn Ninh

80

120

160

 - Xuân Lai

120

200

200

5. Từ Sơn

313

370

220

 - Hư­ơng Mạc

54

60

60

 - Phù Khê

69

80

60

 - Đồng Quang

 

 

 

 - Đồng Nguyên

42

50

 

 - Đồng Kỵ

40

50

 

 - Tư­ơng Giang

69

80

100

 - Châu Khê

39

50

 

6. Yên Phong

277

180

240

 - Đông Phong

30

30

50

 - Tam Giang

40

 

 

 - Trung Nghĩa

30

30

40

 - Yên Trung

37

 

 

 - Thụy Hòa

30

30

50

 - Tam Đa

40

40

50

 - Long Châu

30

 

 

 - Dũng Liệt

40

50

50

7. Tiên Du

850

750

260

 - Cảnh Hư­ng

30

30

60

 - Đại Đồng

40

 

 

 - Hiên Vân

100

100

60

 - Lạc Vệ

80

100

 

 - Liên Bão

100

100

 

 - Minh Đạo

60

60

60

 - Phật Tích

70

30

 

 - Tân Chi

100

30

 

 - Tri Phương

60

60

 

 - Thị trấn Lim

30

30

 

 - Việt Đoàn

100

100

 

 - Phú Lâm

80

80

80

 - Nội Duệ

 

30

 

 - Hoàn Sơn

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3:

VÙNG SẢN XUẤT TẬP TRUNG LÚA HÀNG HOÁ
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)

Đơn vị

Quy mô vùng các năm (ha)

2010

2015

2020

Tổng số

3,055

3,164

3,380

1. Quế Võ

954

954

960

 - Đức Long

38

38

38

 - Bồng Lai

118

118

118

 - Yên Giả

84

84

84

 - Bằng An

73

73

73

 - Chi Lăng

34

34

40

 - Phù Lãng

80

80

80

 - Đại Xuân

26

26

26

 - Đào Viên

112

112

112

 - Hán Quảng

45

45

45

 - Mộ Đạo

55

55

55

 - Nhân Hòa

40

40

40

 - Ngọc Xá

35

35

35

 - Ph­ương Liễu

42

42

42

 - Quế Tân

45

45

45

 - Việt Hùng

20

20

20

 - Việt Thống

32

32

32

 - Phù Lương

75

75

75

2. Thuận Thành

500

700

1000

 - Nghĩa Đạo

90

100

129

 - Ninh Xá

100

130

190

 - Trạm Lộ

70

80

100

 - Gia Đông

50

60

80

 - Nguyệt Đức

50

90

104

 - Ngũ Thái

50

90

132

 - Đình Tổ

40

70

101

 - Đại Đồng Thành

30

50

112

 - An Bình

20

30

52

 - Trí Quả

 

 

 

 - Thanh Khư­ơng

 

 

 

 - Song Liễu

 

 

 

- Thị trấn Hồ

 

 

 

3. Yên Phong

443

730

950

 - Yên Phụ

300

250

250

 - Hoà Tiến

20

50

150

 - Thuỵ Hoà

23

80

140

 - Dũng Liệt

20

100

130

 - Trung Nghĩa

20

120

150

 - Yên Trung

60

130

130

4. Tiên Du

230

200

220

 - Lạc Vệ

50

60

80

 - Phú Lâm

100

70

80

 - Nội Duệ

20

20

30

 - Thị Trấn Lim

40

20

30

 - Liên Bão

20

30

 

 5. Từ Sơn

928

580

250

 - Tư­ơng Giang

180

150

140

 - Phù Khê

30

20

60

 - H­ương Mạc

40

20

50

 - Tam Sơn

400

200

 

 - Đồng Quang

 

 

 

 - Đồng Nguyên

30

 

 

 - Châu Khê

28

20

 

 - Đình Bảng

150

100

 

- Đồng Kỵ

70

70

 

 

PHỤ LỤC 4:

VÙNG SẢN XUẤT KHOAI TÂY TẬP TRUNG NĂM 2010-2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)

Đơn vị

Quy mô vùng các năm (ha)

2010

2015

2020

Tổng số

1830

2190

2210

1. Quế Võ

800

820

710

 - Bồng Lai

 

50

50

 - Yên Giả

50

 

 

 - Bằng An

130

120

120

 - Cách Bi

20

20

20

 - Chi Lăng

0

30

30

 - Phù Lãng

35

40

40

 - Đại Xuân

20

20

20

 - Đào Viên

20

 

 

 - Mộ Đạo

15

20

20

 - Nhân Hòa

40

120

120

 - Ph­ương Liễu

30

30

30

 - Quế Tân

60

60

60

 - Thị Trấn

40

20

20

 - Việt Hùng

200

150

40

 - Việt Thống

30

30

30

 - Phù Lư­ơng

50

50

50

 - Ph­ượng Mao

60

60

60

2. Thuận Thành

730

920

770

 - Mão Điền

50

70

60

 - An Bình

60

70

70

 - Trạm Lộ

100

120

80

 - Nghĩa Đạo

70

110

90

 - Ninh Xá

100

120

90

 - Gia Đông

90

90

70

 - Nguyệt Đức

65

100

90

 - Đình Tổ

45

60

60

 - Đại Đồng Thành

65

80

70

 - Ngũ Thái

85

100

90

3. Yên Phong

180

290

430

 - Tam Giang

30

50

100

 - Yên Trung

50

70

100

 - Dũng Liệt

20

40

40

 - Hoà Tiến

30

50

80

 - Thuỵ Hoà

30

50

70

 - Tam Đa

20

30

40

4. Lư­ơng Tài

120

160

300

 - Quảng Phú

30

40

60

 - An Thịnh

30

50

100

 - Lai Hạ

40

50

110

 - Thị trấn Thứa

20

20

30

 

PHỤ LỤC 5:

VÙNG SẢN XUẤT RAU TẬP TRUNG NĂM 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)

Đơn vị

Quy mô vùng qua các năm (ha)

2010

2015

2020

Toàn tỉnh

884

1267

1340

 1. TP Bắc Ninh

67

80

55

 - Vạn An

10

18

13

 - Khúc Xuyên

10

15

15

 - Hũa Long

10

10

 

 - Nam Sơn

10

10

 

 - Võ Cường

27

27

27

2. Yên Phong

121

240

330

 - Tam Giang

10

30

30

 - Trung Nghĩa

40

40

110

 - Yên Trung

12

40

70

 - Thuỵ Hoà

20

50

50

 - Dũng Liệt

10

20

40

 - Đông Phong

9

20

30

 - Đông Tiến

 

 

 

 - Hoà Tiến

20

40

 

3. Từ Sơn

100

166

60

 - Tư­ơng Giang

15

37

30

 - Hư­ơng Mạc

10

30

30

 - Tân Hồng

40

32

 

 - Đồng Nguyên

20

40

 

 - Đông Ngàn

15

 

 

 - Đình Bảng

 

27

 

4. Tiên Du

60

80

100

 - Việt Đoàn

20

20

20

 - Liên bão

20

20

20

 - Minh Đạo

20

20

30

 - Cảnh H­ưng

 

20

30

5. Quế Võ

75

115

170

 - Cách Bi

20

30

37

 - Đào Viên

25

50

96

 - Hán Quảng

30

35

37

6. Gia Bình

190

235

225

 - Cao Đức

90

90

80

 - Đại Lai

10

20

20

 - Lãng Ngâm

20

15

10

 - Nhân Thắng

10

15

15

 - Đông Cứu

10

10

20

 - Thái Bảo

30

35

30

 - Thị Trấn

 

10

10

 - Vạn Ninh

20

40

40

7. L­ương Tài

71

101

100

 - Minh Tân

40

60

60

 - Lai Hạ

20

30

30

 - Trung Kênh

11

11

10

8. Thuận Thành

200

250

300

 - Mão Điền

30

50

65

 - An Bình

40

50

60

 - Nghĩa Đạo

50

50

50

 - Ninh Xá

20

30

45

 - Trí Quả

20

20

20

 - Đình Tổ

40

50

60

 

PHỤ LỤC 6:

VÙNG SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG NĂM 2010-2020
(Kèm theo Quyết định số:175/2009/QĐ - UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)

Đơn vị

Diện tích cây lạc và đỗ tương (ha)

2010

2015

2020

1. Quế Võ

170.5

170.5

170.5

 - Cách Bi

36.8

36.8

36.8

 - Đào Viên

96.6

96.6

96.6

 - Hán Quảng

37.1

37.1

37.1

2. Thuận Thành

530

495

483

 - Mão Điền

25

 

 

 - Hoài Th­ượng

180

180

180

 - Đình Tổ

55

45

44

 - Nguyệt Đức

40

35

35

 - Xuân Lâm

50

28

 

 - Hà Mãn

50

50

50

 - Trí Quả

50

57

57

 - Ngũ Thái

60

80

117

 - Ninh Xá

20

20

 

 - Trạm Lộ

 

 

 

 - Song Liễu

 

 

 

 3. Lương Tài

100

146

147

 - Minh Tân

30

34

34

 - Lai Hạ

20

22

23

 - An Thịnh

30

50

50

 - Trung Kênh

20

40

40

4. Tiên Du

100

100

80

 - Việt Đoàn

20

20

20

 - Liên Bão

20

20

20

 - Minh Đạo

20

20

20

 - Cảnh Hưng

20

20

20

 - Phật Tích

20

20

20

5. Gia Bình

520

920

1227

 - Cao Đức

30

70

83

 - Bình Dương

30

70

85

 - Đại Lai

40

80

90

 - Đông Cứu

40

80

102

 - Giang Sơn

50

100

125

 - Lãng Ngâm

40

40

55

 - Nhân Thắng

30

50

83

 - Thái Bảo

30

50

80

 - Thị trấn

20

30

44

 - Song Giang

80

120

150

 - Vạn Ninh

30

50

86

 - Quỳnh Phú

60

100

134

 - Xuân Lai

40

80

110

Tổng

1420.5

1831.5

2107.5

 

PHỤ LỤC 7:

VÙNG SẢN XUẤT HOA, CÂY CẢNH
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)

Đơn vị

Diện tích (ha)

2010

2015

2020

 1. TP Bắc Ninh

18

23

28

 - Hoà Long

10

15

20

 - Võ Cư­ờng

8

8

8

2. Yên Phong

0

15

15

 - Đông Tiến

 

5

5

 - Thị trấn Chờ

 

10

10

3. Từ Sơn

37

68

0

 - Đình Bảng

34

35

 

 - Tân Hồng

3

3

 

 - Đồng Nguyên

 

10

 

 - Đồng Kỵ

 

20

 

4. Tiên Du

100

160

180

 - Phú Lâm

40

60

60

 - Phật Tích

30

50

50

 - Việt Đoàn

30

50

50

 - Minh Đạo

 

 

20

5. Quế Võ

19

32

42

 - Đức long

5

6

6

 - Bồng Lai

10

15

23

 - Bằng An

2

2

2

 - Cách Bi

2

2

2

 - Phù Lãng

 

5

5

 - Mộ Đạo

 

 

2

 - Quế Tân

 

2

2

6. Gia Bình

2

5

5

 - Thị trấn

2

5

5

7. Lư­ơng Tài

2

5

5

 - Thị Trấn Thứa

2

5

5

8. Thuận Thành

10.5

19

25

 - Mão Điền

1

2

3

 - An Bình

0.5

1.5

5

 - Thị trấn Hồ

1

2.5

4

 - Trạm Lộ

3

5

7

 - Gia Đông

 

2

2

 - Song Liễu

2

2

2

 - Hà Mãn

1

2

2

 - Đình Tổ

2

2

 

Tổng

188.5

327

300

 

PHỤ LỤC 8:

VÙNG CHĂN NUÔI BÒ TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)

STT

Vùng

Quy mô vùng các năm (con)

2010

2015

2020

 

Toàn tỉnh

25,900

24,250

23,150

1

Huyện Quế Võ

7,700

7,750

7,000

 

Xã Cách Bi

1,000

1,000

1,000

 

Xã Đào Viên

1,100

1,050

1,050

 

Xã Hán Quảng

950

950

950

 

Xã Việt Thống

1,100

1,050

1,100

 

Xã Chi Lăng

1,000

1,050

1,050

 

Xã Bồng Lai

900

950

950

 

Xã Ngọc Xá

850

900

900

 

Xã Phú Lương

800

800

 

2

Huyện Tiên Du

4,150

2,750

2,750

 

Xã Cảnh Hưng

950

1,000

1,000

 

Xã Minh Đạo

950

1,000

1,000

 

Xã Việt Đoàn

800

 

 

 

Xã Tri Phương

700

750

750

 

 Xã Lạc Vệ

750

 

 

3

Huyện Yên Phong

3,750

3,900

4,000

 

 Xã Tam Giang

950

1,000

1,100

 

 Xã Thuỵ Hoà

850

900

900

 

 Xã Dũng Liệt

950

1,000

1,000

 

 Xã Yên Trung

1,000

1,000

1,000

 

 Xã Hoà Tiến

900

900

 

4

Huyện Thuận Thành

3,500

2,800

2,900

 

Xã Đại Đồng Thành

900

900

900

 

 Xã Đình Tổ

950

1,000

1,100

 

Xã Nguyệt Đức

750

 

 

 

Xã Ninh Xá

900

900

900

5

Huyện Gia Bình

3,400

3,500

3,500

 

Xã Song Giang

750

800

800

 

Xã Vạn Ninh

950

950

950

 

Xã Giang Sơn

900

900

900

 

Xã Cao Đức

800

850

850

6

Huyện Lương Tài

3,400

3,550

3,000

 

Xã Bình Định

650

700

700

 

Xã Phú Hoà

650

600

0

 

Xã Lai Hạ

650

700

750

 

Xã Minh Tân

700

750

750

 

Xã Trung Kênh

750

800

800

 

PHỤ LỤC 9:

VÙNG CHĂN NUÔI LỢN TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)

STT

Vùng

Quy mô vùng các năm (con)

2010

2015

2020

 

Toàn tỉnh

177,300

175,800

155,500

1

TP Bắc Ninh

16,000

12,700

4,800

 

Xã Hoà Long

5,100

4,800

4,800

 

Xã Hạp Lĩnh

5,400

3,900

 

 

Xã Khắc Niệm

5,500

4,000

 

2

Huyện Quế Võ

21,000

20,400

20,000

 

Xã Đại Xuân

5,400

5,100

5,000

 

Xã Việt Hùng

5,800

5,500

5,200

 

Xã Phù Lương

5,100

5,200

5,300

 

Xã Đào Viên

4,700

4,600

4,500

3

TX Từ Sơn

9,500

8,800

0

 

Phường Đình Bảng

4,000

3,800

 

 

Phường Đồng Nguyên

5,500

5,000

 

4

Huyện Tiên Du

28,000

29,100

30,000

 

Xã Tân Chi

6,800

6,900

7,000

 

Xã Phú Lâm

5,100

5,200

5,200

 

Xã Lạc Vệ

6,600

6,500

6,500

 

Xã Việt Đoàn

5,000

5,500

5,800

 

Xã Cảnh Hưng

4,500

5,000

5,500

5

Huyện Yên Phong

30,600

29,200

23,600

 

Xã Văn Môn

4,800

4,900

5,000

 

Xã Thuỵ Hoà

4,700

4,800

4,800

 

Xã Tam Đa

5,800

5,700

4,100

 

Xã Yên Phụ

4,900

4,700

4,600

 

Đông Tiến

5,100

5,100

5,100

 

Xã Yên Trung

5,300

4,000

 

6

Huyện Thuận Thành

29,100

29,800

30,000

 

Xã Ninh Xá

4,800

4,900

5,000

 

Xã Xuân Lâm

6,100

6,200

6,200

 

Xã Trí Quả

6,700

6,800

6,800

 

Xã Nghĩa Đạo

5,100

5,400

5,500

 

Xã Trạm Lộ

6,400

6,500

6,500

7

Huyện Gia Bình

24,400

26,300

27,100

 

Xã Nhân Thắng

5,000

5,500

5,700

 

Xã Bình Dương

4,900

5,400

5,600

 

Xã Xuân Lai

5,000

5,300

5,400

 

Xã Đông Cứu

4,800

5,200

5,300

 

Xã Quỳnh Phú

4,700

4,900

5,100

8

Huyện Lương Tài

18,700

19,500

20,000

 

Xã Tân Lãng

4,600

4,800

4,800

 

Xã Phú Hoà

5,000

5,300

5,500

 

Xã Trung Chính

4,500

4,700

5,000

 

Xã Trung Kênh

4,600

4,700

4,700

 

PHỤ LỤC 10:

VÙNG CHĂN NUÔI GIA CẦM TẬP TRUNG TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)

STT

Vùng

Quy mô vùng các năm (con)

2010

2015

2020

 

Toàn tỉnh

1,427,000

1,438,000

1,022,000

1

TP Bắc Ninh

72,000

68,000

0

 

Xã Nam Sơn

38,000

35,000

 

 

Xã Hoà Long

34,000

33,000

 

2

Huyện Quế Võ

208,000

217,000

150,000

 

Xã Bồng Lai

32,000

35,000

 

 

Xã Việt Hùng

39,000

40,000

40,000

 

Xã Nhân Hoà

37,000

38,000

38,000

 

Xã Châu Phong

32,000

33,000

 

 

Xã Đào Viên

36,000

37,000

37,000

 

Xã Yên Giả

32,000

34,000

35,000

3

Huyện Tiên Du

181,000

180,000

100,000

 

Xã Lạc Vệ

120,000

120,000

40,000

 

Xã Việt Đoàn

31,000

30,000

30,000

 

Xã Tri Phương

30,000

30,000

30,000

4

TX Từ Sơn

133,000

133,000

0

 

Phường Tân Hồng

55,000

55,000

 

 

Xã Tương Giang

38,000

38,000

 

 

Phường Đình Bảng

40,000

40,000

 

5

Huyện Yên Phong

311,000

297,000

300,000

 

Xã Đông Thọ

60,000

40,000

35,000

 

Xã Hoà Tiến

84,000

87,000

90,000

 

Xã Tam Giang

54,000

55,000

55,000

 

Xã Trung Nghĩa

32,000

30,000

30,000

 

Xã Yên Trung

36,000

38,000

40,000

 

Xã Dũng Liệt

45,000

47,000

50,000

6

Huyện Thuận Thành

164,000

165,000

122,000

 

Xã Nghĩa Đạo

45,000

43,000

42,000

 

Xã Trạm Lộ

41,000

40,000

38,000

 

Xã An Bình

40,000

42,000

42,000

 

Xã Ninh Xá

38,000

40,000

 

7

Huyện Gia Bình

164,000

180,000

150,000

 

Xã Đông Cứu

48,000

53,000

55,000

 

Xã Nhân Thắng

46,000

50,000

52,000

 

Xã Song Giang

36,000

40,000

43,000

 

Xã Xuân Lai

34,000

37,000

 

8

Huyện Lương Tài

194,000

198,000

200,000

 

Xã Trung Chính

45,000

44,000

43,000

 

Xã Trung Kênh

38,000

39,000

39,000

 

Xã Phú Hoà

40,000

42,000

43,000

 

Xã An Thịnh

38,000

39,000

40,000

 

Xã Quảng Phú

33,000

34,000

35,000

 

PHỤ LỤC 11:

VÙNG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN TẬP TRUNG 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)

STT

Vùng

Quy mô vùng các năm (con)

2010

2015

2020

 

Toàn tỉnh

 3,136.5

 2,940.8

 2,623.6

I

Yên Phong

 500.0

 468.6

 350.0

1

Xã Đông Thọ

 35.0

 32.0

 32.0

2

Xã Đông Phong

 45.0

 63.0

 15.4

3

Xã Tam Đa

 150.0

 130.0

 51.6

4

Xã Yên Trung

 15.0

 13.6

 13.6

5

Xã Hoà Tiến

 25.0

 21.5

 21.5

6

Xã Yên Phụ

 30.0

 28.5

 28.5

7

Xã Thuỵ Hoà

 70.0

 70.0

 57.0

8

Xã Trung Nghĩa

 40.0

 15.0

 10.2

9

Đông Tiến

 55.0

 50.0

 49.0

10

Xã Dũng Liệt

 35.0

 45.0

 71.2

II

Từ Sơn

 122.3

 72.3

 72.4

1

Xã Đình Bảng

 70.0

 

 -

2

Phù Khê

 10.3

 10.3

 10.3

3

Xã H­ương Mạc

 15.0

 27.0

 27.1

4

Xã T­ương Giang

 27.0

 35.0

 35.0

III

Tiên Du

 266.2

 178.0

 146.6

1

Phú Lâm

 106.9

 80.0

 73.1

2

Lạc Vệ

 100.0

 50.0

 30.5

3

Cảnh Hư­ng

 19.3

 18.0

 17.0

4

Hiên Vân

 40.0

 30.0

 26.0

IV

Quế Võ

 596.0

 653.0

 813.0

1

Xã Châu Phong

 30.0

 30.0

 30.0

2

Xã Bông Lai

 60.0

 80.0

 77.0

3

Xã Hán Quảng

 55.0

 55.0

 50.0

4

Xã Mộ Đạo

 71.0

 71.0

 71.0

5

Xã Bằng An

 53.0

 53.0

 53.0

6

Xã Cách Bi

 50.0

 50.0

 50.5

7

Xã Đào Viên

 32.0

 32.0

 

8

Xã Nhân Hoà

 15.0

 30.0

 40.0

9

Xã Việt Thống

 30.0

 30.0

 39.0

10

Xã Phù Lãng

 40.0

 37.0

 91.5

11

Xã Yên Giả

 45.0

 60.0

 121.0

12

Xã Chi Lăng

 90.0

 80.0

 131.1

13

Xã Đức Long

 25.0

 45.0

 58.9

V

Gia Bình

 563.0

 525.1

 375.2

1

Thái Bảo

 65.0

 61.5

 61.3

2

Quỳnh Phú

 24.0

 13.5

 13.7

3

Xã Bình D­ơng

 80.0

 80.0

 86.1

4

Xã Đại Bái

 50.0

 40.0

 17.0

5

Xã Giang Sơn

 50.0

 50.0

 28.7

6

Xã Nhân Thắng

 70.0

 70.0

 20.0

7

Xã Song Giang

 80.0

 80.0

 48.2

8

Xã Lãng ngân

 15.0

 12.7

 12.7

9

Xã Đông Cứu

 20.0

 17.0

 17.0

10

Xã Xuân Lai

 40.0

 40.0

 42.6

11

Cao Đức

 19.0

 10.4

 10.4

14

Xã Vạn Ninh

 50.0

 50.0

 17.5

VI

L­ương Tài

 757.0

 842.3

 695.4

1

Xã Trung chính

 140.0

 147.0

 116.0

2

Xã Trừng Xá

 80.0

 80.0

 54.7

3

Xã Tân Lãng

 25.0

 40.0

 34.4

4

Xã Lai Hạ

 55.0

 55.0

 55.7

5

Xã Quảng Phú

 30.0

 45.0

 

6

Xã An Thịnh

 45.0

 55.0

 78.3

7

Xã Phú Lư­ơng

 45.0

 60.0

 67.0

8

Xã Bình Định

 45.0

 48.8

 48.8

9

Xã Minh Tân

 50.0

 50.0

 50.0

10

Xã Mỹ H­ương

 22.0

 22.0

 22.0

11

Xã Trung Kênh

 50.0

 63.0

 52.0

12

Xã Lâm Thao

 50.0

 46.5

 46.5

13

Xã Phú Hoà

 120.0

 130.0

 70.0

VII

Thuận Thành

 332.0

 201.5

 171.0

1

Xã Ninh Xá

 30.0

 20.0

 12.0

2

Xã Nguyệt Đức

 35.0

 24.0

 24.0

3

Xã Đình Tổ

 30.0

 27.5

 27.5

4

Xã Trạm Lộ

 25.0

 

 

5

Xã Trí Quả

 30.0

 

 

6

Xã Nghĩa Đạo

 35.0

 

 

7

Xã An Bình

 27.0

 35.0

 41.5

8

Xã Hoài Thư­ợng

 75.0

 60.0

 12.0

9

Xã Mão Điền

 45.0

 35.0

 54.0