Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 175/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT LẠI BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CỦA DỰ ÁN “ỨNG DỤNG ĐIỆN MẶT TRỜI CHO KHU VỰC MIỀN NÚI VÀ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM”

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 130/2007/TT-BTC ngày 02/11/2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; Văn bản số 9878/BTC-QLN ngày 13/07/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính và thực hiện dự án điện mặt trời sử dụng vốn ODA Phần Lan;
Căn cứ Quyết định số 292/QĐ-UBDT ngày 25/09/2009 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt nội dung điều chỉnh Quyết định số 164/QĐ-UBDT ngày 17/06/2004 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt đầu tư dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam; Văn bản số 1903/BCT-NL ngày 25/2/2010 của Bộ Công thương về việc tham gia ý kiến về điều chỉnh, bổ sung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án ứng dụng điện mặt trời;
Căn cứ hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam do Trung tâm tư vấn xây dựng điện lực I lập;
Xét đề nghị của Ban quản lý dự án điện mặt trời về việc Phê duyệt lại Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam tại tờ trình số 263/TT-BQLDA ngày 08/6/2010; của Vụ Kế hoạch - Tài chính tại tờ trình phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi (hiệu chỉnh) dự án ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam ngày 11/6/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt lại Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án “Ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam” với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Dự án Ứng dụng điện mặt trời cho khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam.

2. Chủ đầu tư: Ủy ban Dân tộc

3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Trung tâm Tư vấn Xây dựng Điện lực 1 - Công ty Điện lực 1.

4. Chủ nhiệm lập dự án: Lê Kim Dũng.

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

Mục tiêu của Dự án là cung cấp nguồn điện nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt công cộng và phúc lợi xã hội thiết yếu cho các xã, thôn bản chưa có điện lưới quốc gia sau năm 2010, qua đó sẽ góp phần tạo nên các hạ tầng cơ sở thiết yếu nhằm nâng cao trình độ dân trí, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường, ổn định tình hình dân tộc và an ninh quốc phòng.

6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

Nội dung Dự án là đầu tư đồng bộ thiết bị cung cấp điện từ nguồn năng lượng mặt trời kèm theo các hệ phụ tải tại địa bàn của 70 xã thuộc 8 tỉnh, 20 huyện. Mỗi xã thuộc dự án được đầu tư đồng bộ với thiết bị thuộc các hệ điện mặt trời như sau:

a) Các xã Miền Bắc.

- Trụ sở các UBND xã                                                                         Công suất: 600w

- Trạm Y tế xã                                                                                    Công suất: 400w

- Tủ bảo quản Vaccine.                                                                        Công suất: 200w

- Nhà văn hóa xã (hoặc thôn, bản…).                                                    Công suất: 400w

- Trạm nạp ắc - quy.                                                                            Công suất: 800w

- Trạm thu - phát tín hiệu truyền hình qua vệ tinh.                                   Công suất: 600w

b) Các xã Miền Trung.

- Trụ sở các UBND xã                                                                         Công suất: 400w

- Trạm Y tế xã                                                                                    Công suất: 300w

- Tủ bảo quản Vaccine.                                                                        Công suất: 200w

- Nhà văn hóa xã (hoặc thôn, bản…).                                                    Công suất: 300w

- Trạm nạp ắc - quy.                                                                            Công suất: 800w

- Trạm thu - phát tín hiệu truyền hình qua vệ tinh.                                   Công suất: 400w

Thiết bị được nhập khẩu đồng bộ từ nước Cộng hòa Phần Lan và xây dựng cơ sở hạ tầng kèm theo để vận hành dự án (có phụ lục I tổng hợp khối lượng kèm theo).

7. Địa điểm xây dựng:

Dự án được xây dựng trên địa bàn 70 xã đặc biệt khó khăn thuộc 20 huyện trong 8 tỉnh khu vực miền núi và dân tộc ở Việt Nam gồm miền Bắc: tỉnh Nghệ An 17 xã; Lai Châu 8 xã; Điện Biên 7 xã; Sơn La 5 xã; Cao Bằng 7 xã; miền Trung: tỉnh Quảng Ngãi 5 xã; Quảng Nam 19 xã; Quảng Bình 2 xã (có phụ lục II danh sách các xã kèm theo).

8. Diện tích sử dụng đất:

Diện tích sử dụng đất của 70 xã thuộc dự án vào khoảng 111.440 m2.  

Mỗi xã yêu cầu diện tích sử dụng đất gồm khoảng 1.592 m2.

Trong đó:

- 12 m2 x 6 hệ điện mặt trời.

- 1.520 m2 cho vị trí cột ăng ten.

9. Các giải pháp kỹ thuật: Theo Báo cáo nghiên cứu khả thi kèm theo.

10. Loại, cấp công trình: Nhóm B.

11. Thiết bị công nghệ:

Hệ thống thiết bị năng lượng mặt trời và các phụ kiện lắp đặt kèm do Tập đoàn FORTUM NAPS cung cấp đồng bộ và thiết kế phù hợp theo điều kiện khí hậu miền Bắc và miền Trung của Việt Nam.

12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư:

UBND các huyện chỉ đạo các xã tham gia dự án có trách nhiệm bố trí kinh phí và kế hoạch giải phóng mặt bằng cho một số hạng mục phải sử dụng đất để thi công, đảm bảo không có tranh chấp đất đai, nhà cửa công trình trong quá trình lắp đặt các hệ pin mặt trời.

13. Tổng mức đầu tư: 197.273.931.255 đ (Tính trên cơ sở định mức, đơn giá, tỷ giá EURO tại thời điểm lập dự án tháng 6/2010 là: 24.906 VNĐ/1EURO).

Khoản mục chi phí

VNĐ

EUR

Tổng số

197.273.931.255

7.920.739

Trong đó:

 

 

- Chi phí thiết bị, đào tạo và chuyển giao kỹ thuật:

144.505.558.428

5.802.038

- Chi phí xây dựng, lắp đặt:

27.838.085.872

1.117.726

- Chi phí quản lý dự án:

4.579.170.657

183.858

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

6.429.785.615

258.162

- Chi phí khác:

6.357.280.008

255.251

- Chi phí dự phòng:

7.564.045.781

303.704

14. Nguồn vốn đầu tư: Tổng số: 197.273.931.255 VNĐ (7.920.739 EUR)

Trong đó:

* Vốn vay: 134.133.255.480 VNĐ (5.385.580 EUR)

* Vốn đối ứng: 63.140.670.880 VNĐ (2.535.159 EUR)

15. Hình thức quản lý dự án:

- Chủ đầu tư quản lý và điều hành dự án thông qua Ban quản lý dự án điện mặt trời ở Trung ương.

- Quản lý, vận hành sau đầu tư: Ủy ban nhân dân các xã dự án nhận bàn giao công trình từ Ban QLDA điện mặt trời và các đơn vị thi công sau khi đã hoàn thiện công tác thi công lắp đặt. Tại các xã thành lập tổ quản lý để quản lý, vận hành, bảo trì, sửa chữa, khai thác công trình một cách hiệu quả.

- Trong tương lai nếu các xã có điện lưới quốc gia ổn định thì các hạng mục công trình của dự án được chuyển về lắp đặt tại các thôn bản theo quyết định của địa phương, nhưng không làm thay đổi mục tiêu và nội dung của dự án.

16. Thời gian thực hiện dự án:

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2010.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 164/2004/UBDT-QĐ ngày 17/6/2004 của Ủy ban Dân tộc.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Trưởng Ban quản lý dự án điện mặt trời, Vụ trưởng các Vụ thuộc Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân các tỉnh vùng dự án và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (thay báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (thay báo cáo);
- VP Chủ tịch nước (thay báo cáo);
- VPQH, HĐDT, UBĐN, UBNS của QH (thay báo cáo);
- Các Bộ KH&ĐT, TC, NG, CN, KH&CN (để phối hợp);
- Lãnh đạo UBDT;
- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM  




Giàng Seo Phử

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số: 175/QĐ-UBDT ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

Bảng 1. Khối lượng và công suất của các hệ ĐMT đầu tư trong giai đoạn.

TT

Hạng mục

Số lượng

Công suất (Wp)

Điện năng (Wh/ngày)

Mỗi hệ

Tổng

Đông

Mỗi hệ

Tổng

Mỗi hệ

Tổng

I

36 xã miền núi phía Bắc

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở xã miền Bắc

36

600

21.600

3.000

108.000

1.920

69.120

2

Trạm y tế miền Bắc

36

400

14.400

2.000

72.000

1.280

46.080

3

Trạm vac xin (chung)

36

200

7.200

1.000

36.000

640

23.040

4

Trạm nạp ắc quy (chung)

36

800

28.800

4.000

144.000

2.560

92.160

5

Nhà văn hóa miền Bắc

36

400

14.400

2.000

72.000

1.280

46.080

6

Trạm vệ tinh miền Bắc

36

600

21.600

3.000

108.000

1.920

69.120

II

34 xã miền Trung

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở xã miền Trung

34

400

13.600

3.200

108.000

2.120

72.080

2

Trạm y tế miền Trung

34

300

10.200

2.400

81.600

1.590

54.060

3

Trạm vắc xin (chung)

34

200

6.800

1.600

54.400

1.060

36.040

4

Trạm nạp ắc quy (chung)

34

800

27.200

6.400

217.600

4.240

144.160

5

Nhà văn hóa miền Trung

34

300

10.200

2.400

81.600

1.590

54.060

6

Trạm vệ tinh miền Trung

34

400

13.600

3.200

108.800

2.120

72.080

 

Tổng cộng

420

5.400

189.600

34.200

1.192.800

22.320

778.080

Bảng 2: Bảng kê Khối lượng thiết bị của hệ ĐMT miền Bắc

TT

Hạng mục

Đơn vị

Số lượng 1 hệ

Tổng cộng

Ghi chú

I. Hệ điện cho trụ sở UBND xã

A.1

Vật tư A cấp

 

 

 

 

1

Module NR 50G

Tấm

12

432

 

2

Giá đỡ SMV-8

Bộ

2

72

 

3

Hộp đấu nối Panel PCV-8

Hộp

1

36

 

4

Bộ điều khiển NCC10, đồng hồ analong V

Bộ

1

36

 

5

Bình ắc quy 4O PzV200

Bình

8

288

 

6

Quạt HTD

Chiếc

2

72

 

7

Bộ chuyển đổi nguồn AJ 350, 24V dc/230Vac

Bộ

1

36

 

8

Thiết bị chiếu sáng BL8, 24V, 8W

Bộ

8

288

 

9

Dụng cụ lắp đặt

Bộ

1

36

 

10

Vật liệu phụ

1

36

 

II. Hệ điện cho trạm y tế

A.2

Vật tư A cấp

 

 

 

 

1

Module NR 50G

Tấm

8

288

 

2

Giá đỡ SMV-8

Bộ

1

36

 

3

Hộp đấu nối Panel PCV-4

Hộp

1

36

 

4

Bộ điều khiển NCC10, đồng hồ analong V

Bộ

1

36

 

5

Bình ắc quy 4O PzV200

Bình

4

144

 

6

Ti vi LCD TV 22”, 230V (có ăng ten đi kèm)

Chiếc

1

36

 

7

Quạt HTD

Chiếc

1

36

 

8

Bộ chuyển đổi nguồn AJ 350, 24V dc/230Vac

Bộ

1

36

 

9

Thiết bị chiếu sáng BL8, 24V, 8W

Bộ

10

360

 

10

Dụng cụ lắp đặt

Bộ

1

36

 

11

Vật liệu phụ

1

36

 

III. Hệ điện cho tủ lạnh bảo quản vaccin

A.3

Vật tư A cấp

 

 

 

 

1

Module NR 50G

Tấm

4

144

 

2

Giá đỡ SMV-8

Bộ

1

36

 

3

Hộp đấu nối Panel PCV-4

Hộp

1

36

 

4

Bình ắc quy 4O PzV200

Bình

2

72

 

5

Thiết bị điều khiển điện ắc quy NCC10

Bộ

1

36

 

6

Tủ lạnh vaccine CFS491 incl. Khay vaccine và hộp đá

Chiếc

1

36

 

7

Hộp dụng cụ cho tủ lạnh

Bộ

1

36

 

8

Vật liệu phụ

1

36

 

IV. Hệ điện cho nhà văn hóa

A.4

Vật tư A cấp

 

 

 

 

1

Module NR 50G

Tấm

8

288

 

2

Giá đỡ SMV-8

Bộ

1

36

 

3

Hộp đấu nối Panel PCV-4

Hộp

1

36

 

4

Bộ điều khiển NCC10, đồng hồ analong V

Bộ

1

36

 

5

Bình ắc quy 4O PzV200

Bình

4

144

 

6

Bộ chuyển đổi nguồn AJ 350, 24V dc/230Vac

Bộ

1

36

 

7

Ti vi LCD TV 22”, 230V (có ăng ten đi kèm)

Chiếc

1

36

 

8

Thiết bị chiếu sáng BL8, 24V, 8W

 

10

360

 

9

Dụng cụ lắp đặt

Bộ

1

36

 

10

Vật liệu phụ

1

36

 

V. Hệ điện cho trạm nạp ắc quy

A.5

Vật tư A cấp

 

 

 

 

1

Module NR 50G

Tấm

16

576

 

2

Giá đỡ SMV-8

Bộ

2

72

 

3

Hộp đấu nối Panel PCV-8

Hộp

1

36

 

4

Bộ điều khiển nạp điện mặt trời SLX 2084

Bộ

1

36

 

5

Cáp cao su VSKB ATON 2x1.5mm2

m

25

900

 

6

Kẹp cá sấu nối ắc quy

Bộ

16

576

 

7

Cáp MCMK 4x6+6

m

10

360

 

8

Vật liệu phụ

1

36

 

VI. Hệ điện cho trạm thu phát truyền hình qua vệ tinh

A.6

Vật tư A cấp

 

 

 

 

1

Module NR 50G

Tấm

12

432

 

2

Giá đỡ SMV-8

Bộ

2

72

 

3

Hộp đấu nối Panel PCV-4

Hộp

1

36

 

4

Hộp đấu nối Panel PCV-8

Hộp

1

36

 

5

Bộ điều khiển NCC10, đồng hồ analong V

Bộ

1

36

 

6

Bình ắc quy 4O PzV200

Bình

8

288

 

7

Bộ chuyển đổi nguồn AJ 350, 24V dc/230Vac

Bộ

1

36

 

8

Tấm phản xạ - ăng ten

Bộ

1

36

 

9

Bộ thu tín hiệu vệ tinh

Bộ

1

36

 

10

Máy thu tín hiệu kỹ thuật số Tandberg TT 1220 (dùng cho VTV1 hoặc VTV2)

Máy

1

36

 

11

Máy phát tín hiệu TVT20B3 (2-20W), 10W

Máy

1

36

 

12

Hộp ắc quy có giá 19 inch

Hộp

1

36

 

13

Cột ăng ten nhôm Aerial 440/55-32, cao 32m

Cột

1

36

 

14

Ăng ten Aerial AV1556

Cái

2

72

 

15

Dây néo C50 -12

Bộ

3

108

 

16

Dây néo C50 -24

Bộ

3

108

 

17

Dây néo C50 -30

Bộ

3

108

 

18

Dây néo C50 -38

Bộ

3

108

 

19

Vật liệu phụ

1

36

 

Bảng 3: Bảng kê Khối lượng thiết bị của hệ ĐMT miền Trung

TT

Hạng mục

Đơn vị

Số lượng 1 hệ

Tổng cộng

Ghi chú

I. Hệ điện cho trụ sở UBND xã

A.1

Vật tư A cấp

 

 

 

 

1

Module NR 50G

Tấm

8

272

 

2

Giá đỡ SMV-8

Bộ

1

34

 

3

Hộp đấu nối Panel PCV-8

Hộp

1

34

 

4

Bộ điều khiển NCC10, đồng hồ analong V

Bộ

1

34

 

5

Bình ắc quy 4O PzV200

Bình

8

272

 

6

Quạt HTD

Chiếc

2

68

 

7

Bộ chuyển đổi nguồn AJ 350, 24V dc/230Vac

Bộ

1

34

 

8

Thiết bị chiếu sáng BL8, 24V, 8W

Bộ

8

272

 

9

Dụng cụ lắp đặt

Bộ

1

34

 

10

Vật liệu phụ

1

34

 

II. Hệ điện cho trạm y tế

A.2

Vật tư A cấp

 

 

 

 

1

Module NR 50G

Tấm

6

204

 

2

Giá đỡ SMV-8

Bộ

1

34

 

3

Hộp đấu nối Panel PCV-4

Hộp

1

34

 

4

Bộ điều khiển NCC10, đồng hồ analong V

Bộ

1

34

 

5

Bình ắc quy 4O PzV200

Bình

4

136

 

6

Ti vi LCD TV 22”, 230V (có ăng ten đi kèm)

Chiếc

1

34

 

7

Quạt HTD

Chiếc

1

34

 

8

Bộ chuyển đổi nguồn AJ 350, 24V dc/230Vac

Bộ

1

34

 

9

Thiết bị chiếu sáng BL8, 24V, 8W

Bộ

10

340

 

10

Dụng cụ lắp đặt

Bộ

1

34

 

11

Vật liệu phụ

1

34

 

III. Hệ điện cho tủ lạnh bảo quản vaccin

A.3

Vật tư A cấp

 

 

 

 

1

Module NR 50G

Tấm

4

136

 

2

Giá đỡ SMV-8

Bộ

1

34

 

3

Hộp đấu nối panel PCV-4

Hộp

1

34

 

4

Bình ắc quy 4O PzV200

Bình

2

68

 

5

Thiết bị điều khiển điện ắc quy NCC10

Bộ

1

34

 

6

Tủ lạnh vaccine CFS491 incl. Khay vaccine và hộp đá

Chiếc

1

34

 

7

Hộp dụng cụ cho tủ lạnh

Bộ

1

34

 

8

Vật liệu phụ

1

34

 

IV. Hệ điện cho nhà văn hóa

A.4

Vật tư A cấp

 

 

 

 

1

Module NR 50G

Tấm

6

204

 

2

Giá đỡ SMV-8

Bộ

1

34

 

3

Hộp đấu nối Panel PCV-4

Hộp

1

34

 

4

Bộ điều khiển NCC10, đồng hồ analong V

Bộ

1

34

 

5

Bình ắc quy 4O PzV200

Bình

4

136

 

6

Bộ chuyển đổi nguồn AJ 350, 24V dc/230Vac

Bộ

1

34

 

7

Ti vi LCD TV 22”, 230V (có ăng ten đi kèm)

Chiếc

1

34

 

8

Thiết bị chiếu sáng BL8, 24V, 8W

Bộ

6

204

 

9

Dụng cụ lắp đặt

Bộ

1

34

 

10

Vật liệu phụ

1

34

 

V. Hệ điện cho trạm nạp ắc quy

A.5

Vật tư A cấp

 

 

 

 

1

Module NR 50G

Tấm

16

544

 

2

Giá đỡ SMV-8

Bộ

2

68

 

3

Hộp đấu nối Panel PCV-8

Hộp

1

34

 

4

Bộ điều khiển nạp điện mặt trời SLX 2084

Bộ

1

34

 

5

Cáp cao su VSKB ATON 2x1.5mm2

m

25

850

 

6

Kẹp cá sấu nối ắc quy

Bộ

16

544

 

7

Cáp MCMK 4x6+6

m

10

340

 

8

Vật liệu phụ

1

34

 

VI. Hệ điện cho trạm thu phát truyền hình qua vệ tinh

A.6

Vật tư A cấp

 

 

 

 

1

Module NR 50G

Tấm

8

272

 

2

Giá đỡ SMV-8

Bộ

1

34

 

3

Hộp đấu nối Panel PCV-4

Hộp

1

34

 

4

Hộp đấu nối Panel PCV-8

Hộp

1

34

 

5

Bộ điều khiển NCC10, đồng hồ analong V

Bộ

1

34

 

6

Bình ắc quy 4O PzV200

Bình

8

272

 

7

Bộ chuyển đổi nguồn AJ 350, 24V dc/230Vac

Bộ

1

34

 

8

Tấm phản xạ - ăng ten

Bộ

1

34

 

9

Bộ thu tín hiệu vệ tinh

Bộ

1

34

 

10

Máy thu tín hiệu kỹ thuật số Tandberg TT 1220 (dùng cho VTV1 hoặc VTV2)

Máy

1

34

 

11

Máy phát tín hiệu TVT20B3 (2-20W), 10W

Máy

1

34

 

12

Hộp ắc quy có giá 19 inch

Hộp

1

34

 

13

Cột ăng ten nhôm Aerial 440/55-32, cao 32m

Cột

1

34

 

14

Ăng ten Aerial AV1556

Cái

2

68

 

15

Dây néo C50 -12

Bộ

3

102

 

16

Dây néo C50 -24

Bộ

3

102

 

17

Dây néo C50 -30

Bộ

3

102

 

18

Dây néo C50 -38

Bộ

3

102

 

19

Vật liệu phụ

1

34

 

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC XÃ THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số: 175/QĐ-UBDT ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

TT

Tên xã, Huyện

Bổ sung mới

Thuộc BCNCKT (Ban đầu)

A

Sử dụng Hệ điện mặt trời của miền Trung

 

 

TỈNH QUẢNG BÌNH

 

x

I

Huyện Bố Trạch

 

x

1

Thượng Trạch

 

x

2

Tân Trạch

 

x

TỈNH QUẢNG NGÃI

 

 

II

Huyện Trà Bồng

 

 

3

Trà Giang

x

 

4

Trà Bùi

x

 

5

Trà Sơn

x

 

6

Trà Thủy

x

 

7

Trà Hiệp

x

 

TỈNH QUẢNG NAM

 

x

III

Huyện Tây Giang

 

x

8

A Nông

x

 

9

Tr'hy

 

x

10

A Xan

 

x

11

Ch'Ơm

 

x

12

Ga Ri

 

x

13

Dang

 

x

IV

Huyện Nam Giang

 

x

14

La Êê

 

x

15

Zuôih

 

x

16

Đac Pring

 

x

17

Đac Pree

x

 

18

La Zêê

x

 

19

Chà Vàl

x

 

V

Huyện Nam Trà My

 

x

20

Trà Dơn

x

 

21

Trà Leng

x

 

22

Trà Mai

x

 

23

Trà Cang

 

x

VI

Huyện Bắc Trà My

 

 

24

Trà Ka

x

 

25

Trà Đốc

x

 

26

Trà Tân

x

 

TỈNH NGHỆ AN

 

x

VII

Huyện Kỳ Sơn

 

 

27

Tây Sơn

x

 

28

Bảo Nam

x

 

29

Bảo Thắng

x

 

30

Phá Đánh

x

 

VIII

Huyện Quỳ Châu

 

 

31

Châu Phong

x

 

32

Châu Hoàn

x

 

33

Diên Lãm

x

 

IX

Huyện Quế Phong

 

 

34

Nậm Nhóng

x

 

B

Sử dụng Hệ điện mặt trời của miền Bắc

 

 

TỈNH NGHỆ AN

 

x

I

Huyện Kỳ Sơn

 

 

35

Mường Típ

x

 

36

Mường Ái

x

 

37

Huồi Tụ

x

 

38

Na Loi

x

 

39

Đoọc Mạy

x

 

40

Keng Đu

x

 

41

Mường Lống

x

 

42

Mỹ Lý

x

 

43

Bắc Lý

x

 

TỈNH SƠN LA

 

x

II

Huyện Bắc Yên

 

 

44

Háng Đồng

x

 

45

Hua Nhàn

x

 

III

Huyện Mộc Châu

 

 

46

Tân Xuân

x

 

47

Chiềng Xuân

x

 

IV

Huyện Mai Sơn

 

 

48

Chiềng Nơi

x

 

TỈNH CAO BẰNG

 

x

V

Huyện Bảo Lạc

 

 

49

Sơn Lập

x

 

50

Hưng Thịnh

x

 

51

Kim Cúc

x

 

VI

Huyện Bảo Lâm

 

 

52

Mông Ân

x

 

53

Nam Cao

x

 

54

Thái Sơn

x

 

VII

Huyện Thông Nông

 

 

55

Cần Nông

x

 

TỈNH LAI CHÂU

x

 

VIII

Huyện Mường Tè

 

 

56

Hua Bum

x

 

57

Pa Vệ Sử

x

 

58

Pa Ủ

x

 

59

Ka Lăng

x

 

60

Tà Tổng

x

 

IX

Huyện Sìn Hồ

 

 

61

Pú Đao

x

 

X

Huyện Than Uyên

 

 

62

Pha Mu

x

 

63

Tà Hừa

x

 

TỈNH ĐIỆN BIÊN

x

 

XI

Huyện Mường Nhé

 

 

64

Na Cô Sa

x

 

65

Pá Mỳ

x

 

66

Sen Thượng

x

 

67

Leng Su Sin

x

 

68

Nậm Vì

x

 

69

Sín Thầu

x

 

70

Nà Bủng

x