ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3595/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4517/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 4518/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh về việc quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 40/TTr-SNV ngày 17 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2018.
Điều 2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Các cơ quan, đơn vị phát huy tính chủ động trong việc đề ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh việc thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định đến năm 2020 theo Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 01/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh; xác định đúng vai trò, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, tổ chức trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Đẩy mạnh thực hiện công tác phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức về nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; phân định rõ chức năng quản lý nhà nước của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 4518/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh với các hoạt động của các tổ chức hội, đoàn thể, nhất là hoạt động của tổ chức Đoàn Thanh niên trong tổ chức triển khai Kế hoạch.
3. Thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp đối với công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho thanh niên, nhằm thực hiện mục tiêu “xây dựng lớp thanh niên thời kỳ mới có lý tưởng cách mạng, bản lĩnh chính trị vững vàng, giàu lòng yêu nước; có đạo đức, lối sống văn hóa, trách nhiệm, tuân thủ pháp luật, yêu chuộng hòa bình; có tri thức, sức khỏe, hoài bão và khát vọng vươn lên”.
4. Tập trung nghiên cứu, ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách áp dụng cho thanh niên; thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án, đề án đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho thanh niên, nhất là đối với thanh niên nông thôn, gắn đào tạo nghề với tạo việc làm, trên cơ sở phát huy các lợi thế sẵn có của các địa phương; tạo điều kiện cho thanh niên vay vốn sản xuất kinh doanh; tiếp tục thực hiện các chính sách, giải pháp nhằm hỗ trợ, khuyến khích thanh niên khởi nghiệp thành công; thanh niên tham gia bảo tồn, quảng bá và phát triển tài nguyên du lịch của tỉnh.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn, đánh giá kết quả việc thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, gắn với đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện theo Quyết định số 4518/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh.
6. Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo về kết quả thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên theo quy định tại Quyết định số 4518/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 và Công văn số 2158/UBND-NC ngày 02/6/2016 của UBND tỉnh.
Nội dung nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên của tỉnh năm 2018 theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
1. Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch; giúp Ban Chỉ đạo đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo đề xuất cho UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Căn cứ các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án được phân công chủ trì theo Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện; chủ động sử dụng nguồn kinh phí được giao năm 2018 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện. Trường hợp gặp khó khăn, lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh (qua Sở Tài chính thẩm định) xem xét, quyết định.
4. Sở Tài chính căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, dự án; hướng dẫn việc sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định.
5. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, các tổ chức thanh niên do Đoàn làm nòng cốt và các tổ chức hội, đoàn thể cấp tỉnh phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên theo Kế hoạch này.
6. Các sở, ban, ngành liên quan có kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
NỘI DUNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2018 ban hành theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Một số chỉ tiêu thực hiện | Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | - 100% thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. - 60% thanh niên nông thôn, đô thị và thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Triển khai các hoạt động truyền thông giáo dục chủ nghĩa Mác - Lênin tư tưởng Hồ Chí Minh và tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho các đối tượng thanh niên. | Tỉnh đoàn | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Cả năm |
2 | Tổ chức Hội thi các môn khoa học Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh “Ánh sáng soi đường” toàn tỉnh; cuộc thi tìm hiểu Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XI, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Bình Định lần thứ XIII và hiến kế cho Đoàn trong việc thực hiện nghị quyết Đại hội. | Tỉnh đoàn | Tỉnh đoàn, Hội LHTN Việt Nam tỉnh; các sở, ngành có liên quan. | Tháng 4 | |
3 | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015 - 2020” theo Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ trong năm 2018. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Văn hóa và Thể thao; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 2 | |
4 | Có 3000 thanh niên lao động tự do và thanh niên lao động ở các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp được tuyên truyền phố biến chính sách, pháp luật và 5000 lượt thanh niên nông thôn, miền núi, thanh niên dân tộc thiểu số được tư vân pháp luật và trợ giúp pháp lý. | Triển khai thực hiện Quyết định số 2062/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tiếp tục thực hiện “Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên” giai đoạn 2017 - 2020. | Sở Tư pháp | Tỉnh đoàn; Hội LHTN Việt Nam tỉnh; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Cả năm |
5 | Tổ chức phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên trước khi đi đào tạo có thời hạn ở nước ngoài. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Tỉnh đoàn. | Cả năm | |
6 | Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế). | Sở Tư pháp | Tỉnh đoàn; Hội LHTN Việt Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Cả năm | |
7 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết liên tịch giữa Bộ Công an và Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm và tệ nạn xã hội trong lứa tuổi thanh thiếu niên. | Công an tỉnh | Tỉnh đoàn; Hội LHTN Việt Nam tỉnh; Đài PT và TH; Báo Bình Định. | Cả năm | |
8 | Tiếp tục triển khai “Kế hoạch thực hiện công tác truyền thông về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển và hải đảo tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020”. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tỉnh đoàn, Hội LHTN Việt Nam tỉnh; các Sở, ngành có liên quan. | Cả năm |
STT | Một số chỉ tiêu thực hiện | Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | - Đạt tỷ lệ 95% trở lên thanh niên tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương. - 81% thanh niên ở vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. - 80% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước và tin học. | Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban Dân tộc; Đài PT và TH; Báo Bình Định; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Cả năm |
2 | Xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao trình độ tin học cho cán bộ, công chức trẻ (không quá 35 tuổi) ở xã, ưu tiên các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 4 | |
3 | Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức cấp xã năm 2018 (trong đó ưu tiên cho đối tượng là thanh niên có độ tuổi không quá 35 tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn) | Sở Nội vụ | Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan. | Tháng 3 | |
4 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020” theo Quyết định số 1400/QĐ- TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan có liên quan. | Tháng 2 | |
5 | Xây dựng, tổ chức các mô hình, phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh niên. | Tỉnh đoàn | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông. | Cả năm |
STT | Một số chỉ tiêu thực hiện | Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | - Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2015. - Tăng 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015. - 7% thanh niên là người khuyết tật làm chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật”. | Đối thoại giữa Lãnh đạo UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành với thanh niên. | Tỉnh đoàn | Sở Nội vụ, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan. | Tháng 3 |
2 | Triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ- CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính. | Cả năm | |
3 | Tham mưu ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” được phê duyệt tại Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh. | Tháng 3 | |
4 | Tổ chức lớp đào tạo trình độ Trung cấp Lý luận chính trị và bồi dưỡng kỹ năng công tác thanh niên cho đội ngũ cán bộ Đoàn | Tỉnh đoàn | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Tài chính; Trường Chính trị tỉnh | Tháng 3 | |
5 | Tổ chức Hội thi Tin học trẻ toàn tỉnh lần thứ XXIV. | Tỉnh đoàn | Hội LHTN Việt Nam tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 7 | |
6 | Tổ chức cuộc thi “Ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo năm 2018”. | Sở Khoa học và Công nghệ | Tỉnh đoàn, Hội LHTN Việt Nam; các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 9 | |
7 | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 16/2/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành có liên quan. | Cả năm | |
8 | Triển khai thực hiện các quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức của tỉnh. | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các cơ quan liên quan. | Cả năm | |
9 | Tiếp tục thực hiện hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 tỉnh Bình Định. | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; UBND các huyện thực hiện Đề án. | Cả năm | |
10 | Tiếp tục theo dõi, thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch các cán bộ, công chức trước đây là đội viên Dự án 600 Phó Chủ tịch xã. | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; UBND các huyện thực hiện Dự án. | Cả năm |
STT | Một số chỉ tiêu thực hiện | Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | - Giải quyết việc làm cho ít nhất 6.000 thanh niên; có trên 400 thanh niên trở lên đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. - 25% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế. - Giảm 2% tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị. - Giảm 1,6% tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn. - Trên 80% thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm. - 70% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp. | Tổ chức các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm, tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền Thông; Đài PT và TH; Báo Bình Định; Tỉnh đoàn. | Cả năm |
2 | Tham mưu trình UBND tỉnh Đề án sắp xếp, tổ chức lại các Trường cao đẳng, Trường trung cấp trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 4 | |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn và các cơ quan liên quan. | Cả năm | |
4 | Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an theo Thông tư số 43/2016/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính, Tỉnh đoàn và các cơ quan liên quan. | Cả năm | |
5 | Triển khai thực hiện Đề án “Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tham gia phát triển du lịch”. | Tỉnh đoàn | Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 7 | |
6 | Ban hành Công văn chỉ đạo các Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện tạo điều kiện cho thanh niên vay vốn sản xuất, kinh doanh. | Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | Tỉnh đoàn, Hội LHTN Việt Nam tỉnh; cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 1 | |
7 | Thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú: - 80% thanh niên ở đô thị; - 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; - 60% thanh niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. | Hướng dẫn tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp. | Sở Văn hóa và Thể thao | Đài PT và TH; Báo Bình Định; các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Tháng 3 |
8 | Tổ chức các chương trình, hội thi, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên. | Tỉnh đoàn | Hội LHTN Việt Nam tỉnh; các Đoàn trực thuộc Tỉnh đoàn; các hội, đoàn thể khác; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Cả năm |
Mục tiêu 5: Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên
STT | Một số chỉ tiêu thực hiện | Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi: - Nam: 1m67 - Nữ: 1m56 | Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030” theo Quyết định 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông. | Tháng 2 |
2 | Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến 2030. | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan liên quan. | Tháng 2 | |
3 | - 90% thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình. - Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015. - Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục. - 5.000 thanh niên được tập huấn, bồi dưỡng lồng ghép kỹ năng làm cha mẹ, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình. | Tổ chức chương trình truyền thông chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thanh niên và phòng chống HIV/AIDS cho thanh niên. | Tỉnh đoàn | Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Bình Định; Đài PT và TH | Tháng 4 |
4 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện “Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2020” được phê duyệt tại Quyết định số 229/QĐ-TTg ngày 25/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ trong năm 2018. | Sở Y tế | Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 2 | |
5 | Tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên tại cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; Tỉnh đoàn; Đài PT và TH; Báo Bình Định. | Cả năm | |
6 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; Hội LHTN Việt Nam tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Đài PT và TH; Báo Bình Định; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Cả năm | |
7 | Tổ chức các hoạt động hỗ trợ thanh niên sau phạm tội, cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng có hiệu quả. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội LHTN Việt Nam tỉnh; các hội, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cả năm | |
8 | Triển khai thực hiện Đề án “Cảm hóa giáo dục thanh thiếu niên chậm tiến trở nên tiến bộ”. | Tỉnh đoàn | Công an tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các hội, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 7 |
- 1 Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 577/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2018
- 3 Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020
- 4 Quyết định 4517/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định đến năm 2020 kèm theo Quyết định 730/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 4518/QĐ-UBND năm 2017 về quy định trách nhiệm của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Bình Định
- 6 Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 7 Kế hoạch 5234/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bến Tre từ nay đến năm 2020
- 8 Kế hoạch 415/KH-UBND năm 2017 về phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020
- 9 Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020
- 10 Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Kế hoạch 4263/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020
- 12 Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên” giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13 Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 14 Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15 Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Tĩnh giai đoạn 2 (2016-2020)
- 16 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 17 Quyết định 1501/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015 - 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19 Quyết định 229/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20 Quyết định 226/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Quyết định 1400/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt đề án "dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 4263/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020
- 3 Kế hoạch 5234/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bến Tre từ nay đến năm 2020
- 4 Kế hoạch 415/KH-UBND năm 2017 về phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020
- 5 Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020
- 6 Quyết định 577/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2018
- 7 Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2018-2020
- 8 Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Tĩnh giai đoạn 2 (2016-2020)