ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1750/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 15 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Luật Du lịch năm 2017;
Căn cứ Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 100/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí công nhận điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Thành viên Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÔNG NHẬN ĐIỂM DU LỊCH SINH THÁI, DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Cà Mau)
1. Phạm vi áp dụng
Bộ tiêu chí này quy định đối với điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau, làm cơ sở công nhận điểm du lịch đủ điều kiện kinh doanh loại hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
- Cơ quan, tổ chức có liên quan đến công tác quản lý hoạt động kinh doanh loại hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh loại hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
II. BỘ TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI ĐIỂM DU LỊCH SINH THÁI, DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
1. Yêu cầu đối với các điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng
- Các điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng có ranh giới xác định do cơ quan có thẩm quyền xác nhận và có đầu tư cơ sở, dịch vụ cần thiết, đảm bảo khả năng phục vụ cùng lúc từ 30 khách du lịch trở lên.
- Điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng phải đáp ứng được các tiêu chí của Bộ tiêu chí này.
- Được cơ quan thẩm quyền cho chủ trương thực hiện.
- Đối với các điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng thuộc lâm phần các Vườn Quốc gia, phải có ý kiến thống nhất của Vườn Quốc gia, hoạt động du lịch phù hợp với Phương án, Đề án quản lý rừng bền vững; đồng thời, đảm bảo các quy định về quản lý, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái.
- Các Điểm kinh doanh du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng có trách nhiệm theo dõi, thống kê số liệu, cung cấp thông tin đến các cơ quan chức năng khi có yêu cầu.
Bộ tiêu chí có 60 tiêu chí, với 49 tiêu chí bắt buộc và 11 tiêu chí khuyến khích được quy định cụ thể tại Phụ lục 1. Bộ tiêu chí được chia thành 04 nhóm, cụ thể như sau:
2.1. Tiêu chí về quy mô, kiến trúc
- Đối với điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng có tổng diện tích từ 02 hecta trở lên. Đối với các điểm thuộc phạm vi Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau và Vườn Quốc gia U Minh hạ, phải có diện tích từ 03 hecta trở lên; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, dễ tiếp cận, thoáng mát, thân thiện với môi trường.
- Đối với những điểm du lịch nằm trên trục giao thông đường bộ, phải bố trí bãi đậu xe đảm bảo an toàn giao thông, có diện tích tương ứng và phục vụ tối đa nhu cầu đậu xe của lượng khách đến tham quan. Đối với điểm trên tuyến đường thủy nội địa phải có bến neo đậu cho phương tiện thủy nội địa đảm bảo an toàn cho du khách.
- Đối với những điểm có tổ chức phục vụ khách tham quan trải nghiệm, giải trí và các dịch vụ về ban đêm, phải bố trí trang thiết bị đảm bảo phục vụ các hoạt động.
- Đối với những điểm có kèm theo dịch vụ bán hàng đặc sản, nông sản, thủy hải sản, sản phẩm lưu niệm...thì phải bố trí khu vực trưng bày hợp lý; không gây ảnh hưởng đến khu vực phục vụ ăn uống, nghỉ ngơi của khách du lịch.
- Khu vực vệ sinh xây dựng cách biệt với khu chế biến thức ăn; cửa chính nhà vệ sinh không được thông trực tiếp với khu chế biến thức ăn.
- Bố trí bảng niêm yết nội quy, các dịch vụ, giá dịch vụ ở nơi du khách dễ tiếp cận nhất, các dịch vụ phải được bán đúng giá theo bảng giá đã niêm yết.
2.2. Tiêu chí về sản phẩm và dịch vụ phục vụ du lịch
- Có phục vụ ít nhất 01 hoạt động trải nghiệm, khám phá các giá trị về tự nhiên và văn hóa gắn liền với cơ sở; có quầy trưng bày, giới thiệu và cung cấp thông tin cho khách du lịch.
- Cung ứng được dịch vụ kèm theo như ăn uống hoặc lưu trú cho khách du lịch.
2.3. Tiêu chí về bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn cho du khách
- Cam kết đảm bảo các quy định cụ thể về vệ sinh, an toàn thực phẩm, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự, bảo vệ môi trường và có giấy chứng nhận theo quy định.
- Xây dựng bảng hướng dẫn, nội quy cho khách du lịch tại điểm du lịch. Bố trí nhân viên hướng dẫn, cứu hộ cùng tham gia; có trang bị đầy đủ trang thiết bị, phương tiện cần thiết đảm bảo an toàn cho du khách sử dụng từng dịch vụ trải nghiệm.
- Điểm du lịch có các phương tiện vận chuyển đường thủy phải trang bị đảm bảo an toàn như phao cứu sinh; bến đỗ phương tiện phải có hàng rào, cầu thang và mặt sàn chống trơn trượt... Phương tiện vận chuyển khách phải được đăng ký, đăng kiểm, người điều khiển phương tiện phải có giấy phép điều khiển đúng quy định. Trường hợp đưa khách tham quan trong khu vực biên giới được Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan hoặc các lực lượng chức năng cho phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Đối với khu vực tại các Vườn Quốc gia, đảm bảo thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về phòng, chống cháy nổ; thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức cho khách tham quan du lịch khi tham quan khu vực rừng; có phương tiện, dụng cụ phòng cháy và chữa cháy rừng phù hợp.
2.4. Tiêu chí về nguồn nhân lực
Người điều hành, chủ hộ dân trực tiếp tham gia làm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, nhân viên hướng dẫn được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ du lịch và có chứng nhận của các cơ quan có thẩm quyền cấp. Đảm bảo bố trí đủ nhân viên hướng dẫn cho các hoạt động trải nghiệm tại điểm.
3. Quy trình thẩm định, công nhận điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng
3.1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng (theo mẫu tại Phụ lục 2) kèm theo bảng tự đánh giá, chấm điểm theo Bộ tiêu chí tại Phụ lục 1.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản mô tả về các sản phẩm và dịch vụ phục vụ khách du lịch tại điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
- Các chứng chỉ nghiệp vụ.
- Văn bản thống nhất cho khai thác hoạt động du lịch của cơ quan nhà nước địa phương hoặc chủ rừng, Vườn Quốc gia, nơi quản lý tài nguyên rừng, các loài thủy, hải sản mà điểm du lịch đang khai thác.
- Các hồ sơ chứng nhận có liên quan về đất đai, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự được các cơ quan thẩm quyền cấp.
3.2. Thẩm định và trả kết quả thẩm định
- Sau khi nhận hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch sinh thái, cộng đồng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Tổ Thẩm định, tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, Tổ Thẩm định thông báo thời gian và nội dung thẩm định thực tế đến điểm du lịch sinh thái, cộng đồng. Theo đó, kiểm tra, đánh giá các điều kiện thực tế tại điểm, đảm bảo thực hiện đạt 100% đối với các tiêu chí bắt buộc được quy định theo Bộ tiêu chí này. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông tin đến đơn vị, yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ trước khi tiến hành thẩm định thực tế.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định thực tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo kết quả thẩm định gửi đến điểm du lịch sinh thái, cộng đồng. Trường hợp điểm du lịch đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quyết định công nhận điểm du lịch đủ điều kiện hoạt động du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, Quyết định này có thời hạn 05 năm. Trường hợp điểm du lịch cộng đồng không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo Bộ tiêu chí, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời, nêu rõ những tiêu chí không đáp ứng; đồng thời, yêu cầu không được treo biển kinh doanh loại hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng khi chưa được công nhận.
4.1. Nguyên tắc đánh giá
Các tiêu chí đánh giá đối với điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng được chấm điểm như sau:
- Đánh dấu (X) đối với tiêu chí bắt buộc đạt yêu cầu; đánh dấu (O) đối với tiêu chí bắt buộc không đạt yêu cầu.
- Chấm điểm 1 đối với tiêu chí khuyến khích đạt yêu cầu; chấm điểm 0 đối với tiêu chí khuyến khích không đạt yêu cầu.
4.2. Nội dung và thang điểm đánh giá
Theo Phụ lục 1.
4.3. Tổng điểm tối thiểu
Các điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng đạt 100% tiêu chí bắt buộc (49 tiêu chí) và đạt 75% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (đạt 08/11 điểm).
5. Kiểm tra chất lượng các điểm du lịch sau khi công nhận
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố danh sách các điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng đã được công nhận; thường xuyên tổ chức kiểm tra chất lượng, giám sát tình hình hoạt động của các điểm du lịch sau khi được công nhận.
- Đối với điểm du lịch không duy trì chất lượng theo tiêu chuẩn được công nhận, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thu hồi Quyết định công nhận điểm du lịch đủ điều kiện kinh doanh du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
- Khi có sự thay đổi về cơ sở vật chất kỹ thuật, sản phẩm dịch vụ, hoặc Quyết định công nhận hết thời hạn, các điểm du lịch đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định lại để công nhận điểm du lịch đủ điều kiện hoạt động du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng theo quy định.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan phổ biến áp dụng tiêu chí, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh loại hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng thực hiện việc thẩm định, công nhận điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, đảm bảo điều kiện phục vụ khách du lịch.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Vườn Quốc gia U Minh hạ; Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau và các đơn vị liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các tiêu chí về tổ chức các hoạt động du lịch. Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện của các hộ du lịch cộng đồng. Trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để kịp thời xử lý./.
BỘ TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI ĐIỂM DU LỊCH SINH THÁI, DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
STT | Tiêu chí | Quy định cụ thể | Chấm điểm thẩm định | |
Đánh dấu (X) đối với tiêu chí có dấu (*) | Chấm điểm 1 đối với tiêu chí không có dấu (*) | |||
A1 | Diện tích |
|
| |
1 | (*) | - Có tổng diện tích từ 02 hecta trở lên (từ 03 hecta trở lên đối với điểm thuộc phạm vi Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau và Vườn Quốc gia U Minh hạ). |
|
|
A2 | Thiết kế kiến trúc, cảnh quan |
|
| |
2 | (*) | - Có nhà hoặc nơi đón tiếp khách du lịch. |
|
|
3 | (*) | - Thông thoáng. |
|
|
4 |
| - Dễ tiếp cận. |
|
|
5 | (*) | - Có bãi đậu xe đảm bảo an toàn giao thông. Hoặc có bến neo đậu cho phương tiện đường thủy nội địa (đối với các điểm du lịch khai thác bằng đường thủy) |
|
|
6 | (*) | - Bãi đậu xe hoặc bến neo đậu đảm bảo phục vụ cho tối đa nhu cầu của du khách. |
|
|
7 | (*) | - Ánh sáng, chiếu sáng đảm bảo thuận lợi trong quá trình sử dụng, vận hành. |
|
|
8 |
| - Khu vực trưng bày đặc sản, hàng hóa được bố trí hợp lý. |
|
|
9 | (*) | - Có bảng niêm yết các dịch vụ, giá dịch vụ và nội quy của điểm du lịch tại nơi du khách dễ tiếp cận. |
|
|
10 |
| - Trang trí, bày trí hài hòa, hợp lý; thân thiện với môi trường. |
|
|
11 |
| - Tạo cảnh quan, hoa kiểng. |
|
|
A3 | Khu vực vệ sinh |
|
| |
12 | (*) | - Khu vực nhà vệ sinh xây dựng cách biệt khu chế biến thức ăn. |
|
|
13 | (*) | - Có ít nhất 02 nhà vệ sinh sạch sẽ dành riêng cho nam và nữ. |
|
|
14 | (*) | - Mỗi nhà vệ sinh có 02 phòng vệ sinh và 02 phòng tắm với diện tích tối thiểu là 2,5m2 cho mỗi phòng vệ sinh và mỗi phòng tắm. |
|
|
15 |
| - Có ít nhất 02 chậu rửa mặt dành riêng cho nam và nữ, có gương soi, lược, giấy lau tay, xà phòng (bên ngoài phòng tắm). |
|
|
16 | (*) | - Cửa nhà vệ sinh và phòng tắm có chốt an toàn bên trong, không thông trực tiếp với khu phục vụ và chế biến thức ăn. |
|
|
17 | (*) | - Sàn không trơn trượt. |
|
|
18 |
| - Phòng tắm có bố trí vòi hoa sen, móc treo quần áo, khăn mặt và khăn tắm cho khách. |
|
|
19 | (*) | - Cung cấp đủ nước sạch cho sinh hoạt 24/24 giờ. |
|
|
B1 | Sản phẩm tham quan, trải nghiệm |
|
| |
20 | (*) | - Có ít nhất 01 sản phẩm du lịch phục vụ hoạt động trải nghiệm |
|
|
21 |
| - Có quầy trưng bày, giới thiệu và cung cấp thông tin cho khách du lịch đặt tại nơi dễ nhìn, thuận tiện cho khách du lịch. |
|
|
22 | (*) | - Trang bị đầy đủ các dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện cần thiết để du khách sử dụng dịch vụ trải nghiệm. |
|
|
23 | (*) | - Đảm bảo thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn cho du khách tham gia hoạt động trải nghiệm. |
|
|
24 | (*) | - Khách được thông báo ngắn gọn, đầy đủ về các yếu tố an toàn trước khi tham gia hoạt động trải nghiệm. |
|
|
B2 | Dịch vụ: Ăn uống hoặc ngủ, nghỉ cho khách du lịch. |
|
| |
25 | (*) | - Cam kết luôn cung cấp dịch vụ, hàng hóa đảm bảo chất lượng cho du khách. |
|
|
I | Ăn uống |
|
|
|
26 | (*) | - Khu vực phục vụ ăn uống có bố trí đầy đủ bàn, ghế hoặc thảm, chiếu luôn sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh. |
|
|
27 | (*) | - Thức ăn phục vụ cho du khách được chế biến từ nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng; được che đậy cẩn thận. |
|
|
28 | (*) | - Bếp ăn được tổ chức theo nguyên tắc một chiều riêng biệt. |
|
|
29 | (*) | - Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống đảm bảo sạch sẽ, sử dụng tốt. |
|
|
30 | (*) | - Tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm; có thiết bị bảo quản thực phẩm; lưu mẫu thức ăn theo quy định. |
|
|
31 | (*) | - Nước uống cho khách đảm bảo vệ sinh. |
|
|
II | Lưu trú |
|
|
|
32 | (*) | - Đảm bảo phục vụ được nhu cầu ngủ, nghỉ cho tối thiểu 10 khách du lịch. |
|
|
33 | (*) | - Có giường hoặc nệm/chiếu có kích thước tối thiểu là 0,9m x 2,0m cho một người. |
|
|
34 | (*) | - Có giường hoặc nệm/chiếu có kích thước tối thiểu là 1,6m x 2,0m cho hai người. |
|
|
35 | (*) | - Có lưới chống muỗi hoặc màn ở mỗi giường/nệm/chiếu. |
|
|
36 |
| - Có tủ đựng đồ riêng cho khách hoặc tủ chung có nhiều ngăn, mỗi khách sử dụng một ngăn có chìa khóa riêng. |
|
|
37 | (*) | - Dọn vệ sinh hằng ngày khi có khách lưu trú. |
|
|
38 |
| - Có bàn chải đánh răng, kem đánh răng, khăn mặt, khăn tắm cho khách. |
|
|
C1 | Bảo vệ môi trường, vệ sinh |
|
| |
39 | (*) | - Các trang thiết bị và vật dụng như cốc, khăn mặt,...đảm bảo vệ sinh. |
|
|
40 | (*) | - Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực, không có mùi hôi, bẩn, bụi, mạng nhện. |
|
|
41 | (*) | - Không có các khu vực côn trùng có hại (ruồi, muỗi...) có thể sinh sản và nuôi dưỡng như vũng nước, hộp đựng đồ bỏ đi. |
|
|
42 | (*) | - Trang bị đầy đủ thùng rác có nắp đậy tại khu vực công cộng. |
|
|
43 | (*) | - Có hệ thống kênh mương thoát nước, bảo đảm tối đa khả năng tiêu thoát nước thải, chống úng ngập và bảo vệ môi trường. |
|
|
44 | (*) | - Có biện pháp thu gom và xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
|
|
C2 | An ninh, an toàn cho khách du lịch |
|
| |
45 | (*) | - Điểm du lịch có các phương tiện vận chuyển đường thủy phải trang bị các thiết bị, trang phục an toàn như phao cứu sinh,... cho mỗi khách du lịch; cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về kinh doanh đường thủy nội địa. |
|
|
46 |
| - Cơ sở có bến neo đậu phương tiện phải có hàng rào, cầu thang và mặt sàn chống trơn trượt... |
|
|
47 | (*) | - Phương tiện vận chuyển khách phải được đăng ký, đăng kiểm đúng theo quy định. |
|
|
48 |
| - Phương tiện vận chuyển luôn sạch sẽ, có bố trí thùng rác có nắp đậy phù hợp từng phương tiện. |
|
|
49 | (*) | - Người điều khiển phương tiện phải có chứng chỉ chuyên môn lái phương tiện, chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa theo quy định. |
|
|
50 | (*) | - Cam kết không vận chuyển khách vào khu vực cấm, khu vực không an toàn. |
|
|
51 | (*) | - Cam kết phương tiện chở đúng số người theo tải trọng quy định. |
|
|
C3 | Phòng, chống cháy nổ |
|
| |
52 | (*) | - Đảm bảo thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về phòng, chống cháy nổ. |
|
|
53 | (*) | - Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở cho nhân viên và khách tham quan du lịch khi tham quan khu vực rừng, khu vực có nguy cơ cháy, nổ. |
|
|
54 | (*) | - Có phương tiện, dụng cụ phòng cháy và chữa cháy phù hợp từng loại hình hoạt động kinh doanh; có biển báo, biển cấm, biển chỉ dẫn về an toàn PCCC và cứu nạn, cứu hộ phù hợp từng khu vực. |
|
|
55 | (*) | - Người điều hành, chủ hộ dân làm du lịch cộng đồng, nhân viên hướng dẫn được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ du lịch. |
|
|
56 | (*) | - Đảm bảo bố trí đủ nhân viên hướng dẫn cho các hoạt động trải nghiệm tại điểm. |
|
|
57 | (*) | - Nhân viên phục vụ có sức khỏe tốt, không mắc bệnh truyền nhiễm. |
|
|
58 | (*) | - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. |
|
|
59 | (*) | - Thái độ thân thiện. |
|
|
60 | (*) | - Cam kết không tiếp tay cho hướng dẫn viên, lái xe, người môi giới thu lợi bất chính từ khách du lịch. |
|
|
CHÚ THÍCH: (*) Tiêu chí bắt buộc phải đạt |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Cà Mau, ngày …… tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐIỂM DU LỊCH SINH THÁI, DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
- Tên tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý: ...........................................................................
- Tên điểm du lịch: ...........................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có) số: .................................................................
Cấp ngày …………………… do ........................................................................................
- Điện thoại: ………………………………… Fax: ..................................................................
- Email: ...........................................................................................................................
- Website (nếu có): ..........................................................................................................
Căn cứ Luật Du lịch 2017 và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
Kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, công nhận điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng đạt điều kiện cho …………(tên cơ sở) …………
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng./.
| ĐẠI DIỆN ĐIỂM DU LỊCH |
- 1 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 2 Quyết định 2566/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Bái Tử Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2018 về quy định cho thuê môi trường rừng để trồng cây dược liệu, lâm sản ngoài gỗ và kinh doanh du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị định 168/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Du lịch
- 5 Luật Du lịch 2017
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án thí điểm thuê quản lý, bảo vệ rừng kết hợp sản xuất dưới tán rừng và du lịch sinh thái tại Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau
- 1 Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án thí điểm thuê quản lý, bảo vệ rừng kết hợp sản xuất dưới tán rừng và du lịch sinh thái tại Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau
- 2 Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2018 về quy định cho thuê môi trường rừng để trồng cây dược liệu, lâm sản ngoài gỗ và kinh doanh du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 2566/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Bái Tử Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 5126/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành