BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1758/QĐ-BKHĐT | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC GIAO VỐN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 (như biểu đính kèm)1.
Điều 2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 cho các đơn vị thực hiện theo đúng quy định về thời gian và theo đúng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối với nguồn vốn đầu tư phát triển các Chương trình MTQG năm 2015 do các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý và thực hiện, chỉ bố trí vốn cho các dự án dở dang, không bố trí vốn cho các dự án khởi công mới (trừ Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này; gửi báo cáo về việc phân bố vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2015 trước ngày 15/01/2015 và báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 1758/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Danh mục các chương trình, dự án | Kế hoạch năm 2015 | ||
Tổng số | Vốn ĐTPT | Vốn SN | ||
| TỔNG SỐ | 582.674 | 92.000 | 490.674 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề | 514.330 | 92.000 | 422.330 |
1.1 | Dự án đổi mới và phát triển dạy nghề | 349.460 | - | 349.460 |
1.2 | Dự án đào tạo nghề cho lao động nông thôn | 35.000 | - | 35.000 |
1.3 | Dự án hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 15.700 | - | 15.700 |
1.4 | Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động | 107.530 | 92.000 | 15.530 |
1.5 | Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình | 6.640 | - | 6.640 |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững | 51.194 | - | 51.194 |
2.1 | Chương trình 30a, bao gồm nội dung, nhiệm vụ của Chương trình 30a đang thực hiện và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo | 42.694 | - | 42.694 |
2.2 | Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo | 2.000 | - | 2.000 |
2.3 | Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình | 6.500 | - | 6.500 |
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế | 150 | - | 150 |
| Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em | 150 | - | 150 |
4 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo | 2.000 | - | 2.000 |
| Dự án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân | 2.000 | - | 2.000 |
5 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy | 12.500 | - | 12.500 |
5.1 | Dự án nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, triển khai ứng dụng các thuốc, phương pháp y học trong điều trị và phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy | 11.500 | - | 11.500 |
5.2 | Dự án thông tin, tuyên truyền phòng, chống ma túy và giám sát thực hiện Chương trình | 1.000 | - | 1.000 |
6 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm | 100 | - | 100 |
| Dự án tăng cường công tác giáo dục, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình | 100 | - | 100 |
7 | Chương trình mục tiêu quốc gia Ứng phó với biến đổi khí hậu | 1.000 | - | 1.000 |
| Dự án xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu | 1.000 | - | 1.000 |
8 | Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới | 200 | - | 200 |
9 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS | 200 | - | 200 |
| Dự án thông tin giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS | 200 | - | 200 |
10 | Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo | 1.000 | - | 1.000 |
| Dự án tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo | 1.000 | - | 1.000 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
THÔNG BÁO DỰ TOÁN NSTW THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 1758/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 12 năm 2014)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT | TÊN ĐƠN VỊ | 1. CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM VÀ DẠY NGHỀ | 2. CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG | |||||||||||||||
TỔNG CỘNG | 1.1. Dự án đổi mới và phát triển dạy nghề | 1.2. Dự án đào tạo nghề cho lao động nông thôn | 1.3. Vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm | 1.4. Dự án hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 1.5. Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động | 1.6. Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình | TỔNG CỘNG | 2.1. Chương trình 30a | 2.2. Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo | 2.3. Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình | ||||||||
TỔNG | ĐTPT | SN | Tổng | ĐTPT | SN | SN | ĐTPT | SN | Tổng | ĐTPT | SN | SN | SN | SN | SN | SN | ||
| TRUNG ƯƠNG | 966.860 | 203.000 | 763.860 | 670.460 | 33.000 | 637.460 | 84.600 | 50.000 | 15.700 | 135.910 | 120.000 | 15.910 | 10.190 | 62.194 | 42.694 | 9.000 | 10.500 |
1 | Bộ Quốc phòng | 88.000 | 23.000 | 65.000 | 88.000 | 23.000 | 65.000 |
|
|
|
|
|
|
| 5.000 |
| 5.000 |
|
2 | Bộ Công thương | 11.300 |
| 11.300 | 11.000 |
| 11.000 |
|
|
|
|
|
| 300 |
|
|
|
|
3 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | 514.330 | 92.000 | 422.330 | 349.460 |
| 349.460 | 35.000 |
| 15.700 | 107.530 | 92.000 | 15.530 | 6.640 | 51.194 | 42.694 | 2.000 | 6.500 |
4 | Bộ Giao thông vận tải | 45.000 |
| 45.000 | 45.000 |
| 45.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Bộ Xây dựng | 8.000 |
| 8.000 | 8.000 |
| 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 750 |
| 750 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 750 |
|
|
|
|
7 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 13.000 |
| 13.000 | 13.000 |
| 13.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 93.200 |
| 93.200 | 87.000 |
| 87.000 | 5.700 |
|
|
|
|
| 500 | 2.000 |
| 2.000 |
|
9 | Bộ Nội vụ | 3.700 |
| 3.700 |
|
|
| 3.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Bộ Y tế | 2.000 |
| 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 23.000 |
| 23.000 | 23.000 |
| 23.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam | 50.000 | 50.000 |
|
|
|
|
| 50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Ủy ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.000 |
|
| 3.000 |
14 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 500 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500 |
|
|
|
|
15 | Đài Truyền hình Việt Nam | 500 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500 |
|
|
|
|
16 | Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam | 31.250 | 10.000 | 21.250 | 30.000 | 10.000 | 20.000 | 1.200 |
|
|
|
|
| 50 |
|
|
|
|
17 | Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | 34.100 | 28.000 | 6.100 |
|
|
| 6.000 |
|
| 28.000 | 28.000 |
| 100 | 250 |
|
| 250 |
18 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 4.100 |
| 4.100 | 3.000 |
| 3.000 | 1.000 |
|
|
|
|
| 100 | 250 |
|
| 250 |
19 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 6.000 |
| 6.000 |
|
|
| 6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Hội Nông dân Việt Nam | 14.500 |
| 14.500 | 3.000 |
| 3.000 | 11.000 |
|
|
|
|
| 500 | 250 |
|
| 250 |
21 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 50 |
| 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 | 250 |
|
| 250 |
22 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 12.680 |
| 12.680 | 8.000 |
| 8.000 | 4.200 |
|
| 380 |
| 380 | 100 |
|
|
|
|
23 | Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ em mồ côi Việt Nam | 4.800 |
| 4.800 |
|
|
| 4.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Hội Người mù Việt Nam | 6.100 |
| 6.100 |
|
|
| 6.000 |
|
|
|
|
| 100 |
|
|
|
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
THÔNG BÁO DỰ TOÁN NSTW THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 1758/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 12 năm 2014)
Đơn vị tính: triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | 1. CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM VÀ DẠY NGHỀ | 2. CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG | ||||
TỔNG | ĐTPT | SN | TỔNG | ĐTPT | SN | ||
| CÁC TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW | 988.140 | 82.000 | 906.140 | 7.006.016 | 5.029.400 | 1.976.616 |
I | VÙNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 240.230 | 33.000 | 207.230 | 3.571.997 | 2.520.440 | 1.051.557 |
1 | Hà Giang | 15.460 |
| 15.460 | 464.198 | 328.130 | 136.068 |
2 | Tuyên Quang | 14.805 | 7.000 | 7.805 | 122.883 | 90.600 | 32.283 |
3 | Cao Bằng | 13.495 | 4.000 | 9.495 | 381.343 | 268.810 | 112.533 |
4 | Lạng Sơn | 12.155 |
| 12.155 | 182.047 | 133.600 | 48.447 |
5 | Lào Cai | 19.040 |
| 19.040 | 304.287 | 221.180 | 83.107 |
6 | Yên Bái | 23.125 |
| 23.125 | 233.179 | 158.590 | 74.589 |
7 | Thái Nguyên | 14.050 |
| 14.050 | 139.907 | 104.550 | 35.357 |
8 | Bắc Kạn | 7.805 |
| 7.805 | 161.390 | 115.240 | 46.150 |
9 | Phú Thọ | 25.090 | 2.000 | 23.090 | 199.533 | 146.700 | 52.833 |
10 | Bắc Giang | 45.815 | 14.000 | 31.815 | 134.162 | 96.300 | 37.862 |
11 | Hòa Bình | 12.910 | 2.000 | 10.910 | 159.058 | 116.800 | 42.258 |
12 | Sơn La | 10.685 |
| 10.685 | 377.730 | 256.530 | 121.200 |
13 | Lai Châu | 11.935 | 4.000 | 7.935 | 385.794 | 242.900 | 142.894 |
14 | Điện Biên | 13.860 |
| 13.860 | 326.486 | 240.510 | 85.976 |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 164.540 | 25.500 | 139.040 | 32.420 | 24.800 | 7.620 |
15 | Hà Nội | 14.050 |
| 14.050 |
|
|
|
16 | Hải Phòng | 8.270 | 3.000 | 5.270 |
|
|
|
17 | Quảng Ninh | 12.030 | 6.000 | 6.030 | 7.542 | 7.000 | 542 |
18 | Hải Dương | 16.695 |
| 16.695 | 610 |
| 610 |
19 | Hưng Yên | 13.990 |
| 13.990 | 345 |
| 345 |
20 | Vĩnh Phúc | 13.265 | 2.000 | 11.265 |
|
|
|
21 | Bắc Ninh | 3.500 | 1.500 | 2.000 |
|
|
|
22 | Hà Nam | 24.890 | 10.000 | 14.890 | 245 |
| 245 |
23 | Nam Định | 27.940 |
| 27.940 | 530 |
| 530 |
24 | Ninh Bình | 7.315 |
| 7.315 | 22.518 | 17.800 | 4.718 |
25 | Thái Bình | 22.595 | 3.000 | 19.595 | 630 |
| 630 |
III | MIỀN TRUNG | 255.525 | 14.000 | 241.525 | 2.326.730 | 1.683.260 | 643.470 |
26 | Thanh Hóa | 31.210 | 5.000 | 26.210 | 523.835 | 381.900 | 141.935 |
27 | Nghệ An | 52.445 |
| 52.445 | 355.554 | 232.880 | 122.674 |
28 | Hà Tĩnh | 30.590 | 5.000 | 25.590 | 179.477 | 143.720 | 35.757 |
29 | Quảng Bình | 13.755 |
| 13.755 | 133.238 | 95.370 | 37.868 |
30 | Quảng Trị | 16.195 | 4.000 | 12.195 | 105.160 | 75.150 | 30.010 |
31 | Thừa Thiên Huế | 10.930 |
| 10.930 | 57.771 | 48.800 | 8.971 |
32 | Đà Nẵng | 11.460 |
| 11.460 |
|
|
|
33 | Quảng Nam | 14.265 |
| 14.265 | 282.583 | 206.120 | 76.463 |
34 | Quảng Ngãi | 15.535 |
| 15.535 | 347.346 | 250.230 | 97.116 |
35 | Bình Định | 21.995 |
| 21.995 | 194.663 | 141.300 | 53.363 |
36 | Phú Yên | 10.390 |
| 10.390 | 52.914 | 41.800 | 11.114 |
37 | Khánh Hòa | 11.070 |
| 11.070 |
|
|
|
38 | Ninh Thuận | 7.905 |
| 7.905 | 69.397 | 46.790 | 22.607 |
39 | Bình Thuận | 7.780 |
| 7.780 | 24.792 | 19.200 | 5.592 |
IV | TÂY NGUYÊN | 70.295 |
| 70.295 | 627.844 | 455.620 | 172.224 |
40 | Đăk Lăk | 18.805 |
| 18.805 | 89.545 | 65.800 | 23.745 |
41 | Đăk Nông | 6.960 |
| 6.960 | 79.768 | 61.860 | 17.908 |
42 | Gia Lai | 12.430 |
| 12.430 | 161.835 | 119.600 | 42.235 |
43 | Kon Tum | 7.695 |
| 7.695 | 172.985 | 123.710 | 49.275 |
44 | Lâm Đồng | 24.405 |
| 24.405 | 123.711 | 84.650 | 39.061 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 81.540 | 4.500 | 77.040 | 62.933 | 45.600 | 17.333 |
45 | Hồ Chí Minh | 25.460 |
| 25.460 |
|
|
|
46 | Đồng Nai | 9.420 |
| 9.420 |
|
|
|
47 | Bình Dương | 15.300 | 4.500 | 10.800 |
|
|
|
48 | Bình Phước | 11.060 |
| 11.060 | 35.413 | 25.600 | 9.813 |
49 | Tây Ninh | 4.790 |
| 4.790 | 27.520 | 20.000 | 7.520 |
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 15.510 |
| 15.510 |
|
|
|
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CL | 176.010 | 5.000 | 171.010 | 384.092 | 299.680 | 84.412 |
51 | Long An | 13.500 | 2.000 | 11.500 | 28.747 | 21.000 | 7.747 |
52 | Tiền Giang | 19.035 | 3.000 | 16.035 | 34.692 | 30.330 | 4.362 |
53 | Bến Tre | 10.790 |
| 10.790 | 18.118 | 16.000 | 2.118 |
54 | Trà Vinh | 17.440 |
| 17.440 | 82.409 | 65.750 | 16.659 |
55 | Vĩnh Long | 8.670 |
| 8.670 | 3.199 | 2.200 | 999 |
56 | Cần Thơ | 13.990 |
| 13.990 |
|
|
|
57 | Hậu Giang | 8.510 |
| 8.510 | 9.091 | 6.200 | 2.891 |
58 | Sóc Trăng | 9.560 |
| 9.560 | 84.423 | 63.800 | 20.623 |
59 | An Giang | 21.290 |
| 21.290 | 25.849 | 18.400 | 7.449 |
60 | Đồng Tháp | 11.690 |
| 11.690 | 11.764 | 8.000 | 3.764 |
61 | Kiên Giang | 22.750 |
| 22.750 | 21.961 | 17.200 | 4.761 |
62 | Bạc Liêu | 10.025 |
| 10.025 | 26.813 | 21.400 | 5.413 |
63 | Cà Mau | 8.760 |
| 8.760 | 37.026 | 29.400 | 7.626 |
1 Mục tiêu, nhiệm vụ các Chương trình mục tiêu quốc gia được giao tại Quyết định riêng về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015.
- 1 Quyết định 131/QĐ-BKHĐT giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Quyết định 1898/QĐ-BKHĐT năm 2013 giao vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Quyết định 2138/QĐ-TTg năm 2011 giao kế hoạch vốn thực hiện chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 116/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 1 Quyết định 131/QĐ-BKHĐT giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Quyết định 1898/QĐ-BKHĐT năm 2013 giao vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành