ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1761/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 30 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang,
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT | Số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU: | |||
1 | 186590 | Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi huyện, TP. Mỹ Tho và TX. Gò Công |
|
2 | 186583 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi huyện, TP. Mỹ Tho và TX. Gò Công do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy |
|
3 | 186588 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi huyện, TP. Mỹ Tho và TX. Gò Công |
|
4 | 186589 | Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu trong phạm vi huyện, TP. Mỹ Tho và TX. Gò Công |
|
II. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG | |||
1 | 186591 | Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; Cán bộ phụ trách kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng theo quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm (áp dụng cả cấp mới và cấp lại): - Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 11 - Thông tư số 02/2011/TT-BCT); - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chụp kèm bản chính để đối chiếu); - Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh; - Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân Tổ chức |
6 | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; |
7 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép |
8 | Lệ phí (nếu có) | - Thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp - Huyện: 100.000 đồng/giấy/lần cấp |
9 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phụ lục 11 -Thông tư số 02/2011/TT-BCT |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | 1. Điều kiện về chủ thể: Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá. 2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt. 4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá. |
11 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Thương mại năm 2005; - Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá; - Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 77/2012TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa; dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. |
Phụ lục 11 -Thông tư số 02/2011/TT-BCT
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:......................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:............................................... ;
Điện thoại:.................................. Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị ............…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
.............................................................................(2)
2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
....................................................................................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Tên thương nhân (4) (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là doanh nghiệp.
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; Cán bộ phụ trách kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng theo quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại; - Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân Tổ chức |
6 | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; |
7 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép |
8 | Lệ phí (nếu có) | - Thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp - Huyện: 100.000 đồng/giấy/lần cấp |
9 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Thương mại năm 2005; - Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá; - Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 77/2012TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa; dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. |
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; Cán bộ phụ trách kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng theo quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung; - Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có); - Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân Tổ chức |
6 | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; |
7 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép |
8 | Lệ phí (nếu có) | - Thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp - Huyện: 100.000 đồng/giấy/lần cấp |
9 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Thương mại năm 2005; - Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá; - Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 77/2012TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa; dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. |
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; Cán bộ phụ trách kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn một lần bằng văn bản để cho người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng theo quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07giờ đến 11giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu (Phụ lục 9); - Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế; - Văn bản giới thiệu (bản chính) hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ (bản sao công chứng) với ít nhất một nhà cung cấp rượu ; - Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (có công chứng), gồm: + Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu; + Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); + Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo quản khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu); + Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân Tổ chức |
6 | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; |
7 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép |
8 | Lệ phí (nếu có) | * Phí thẩm định (áp dụng cho trường hợp cấp mới): - Thành phố, thị xã: tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; hộ cá thể: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; - Huyện: tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; hộ cá thể: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. * Lệ phí (áp dụng cho trường hợp cấp mới và cấp lại): - Thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp. - Huyện: 100.000 đồng/giấy/lần cấp. |
9 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phụ lục 9 - Thông tư số 10/2008/TT-BCT |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | 1. Thương nhân có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu. 2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng. 3. Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. 4. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn). |
11 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Thương mại năm 2005; - Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/2012TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa; dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. |
Phụ lục 9 - Thông tư số 10/2008/TT-BCT
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm: .................................................................................... (2)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Thương nhân (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu
II. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG, CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM VÀ CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN KHÁC
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố Cán bộ phụ trách kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn giao cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn một lần bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng theo quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm (áp dụng cả cấp mới và cấp lại do hết thời hạn hiệu lực): - Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 4); - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế; - Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; - Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên. Ghi chú: Bản sao là bản chụp (photo) kèm theo bản chính để đối chiếu; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân Tổ chức |
6 | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế |
|
| và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; |
7 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phụ lục 4 - Thông tư số 10/2008/TT-BCT |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | a) Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu thủ công; b) Cơ sở sản xuất đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu; |
11 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Thương mại năm 2005; - Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. |
Phụ lục 4 - Thông tư số 10/2008/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ……….(1) UBND Quận (Huyện)….
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày....... tháng.......năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất (ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) : Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, rượu vang...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
- 1 Quyết định 1668/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 4465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 2743/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 3305/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường của tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3305/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường của tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 2743/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 4465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 1668/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc