ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1764/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 01 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TẠI HỆ THỐNG NƯỚC SẠCH GÒ DINH, XÃ ĐẠI QUANG, HUYỆN ĐẠI LỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của liên Bộ: Tài chính-Xây dựng-Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 192/TTr-STC ngày 03/6/2020 (kèm Biên bản họp các ngành: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT, phòng Tài chính – Kế hoạch, phòng Kinh tế hạ tầng huyện Đại Lộc và UBND xã Đại Quang ngày 14/5/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch cho từng mục đích sử dụng tại hệ thống nước sạch Gò Dinh, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, như sau:
1. Nước sinh hoạt cho các hộ gia đình: 4.800 đồng/m3.
2. Nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp: 6.200 đồng/m3.
3. Nước cho hoạt động sản xuất: 7.700 đồng/m3.
4. Nước cho hoạt động kinh doanh, dịch vụ: 8.700 đồng/m3.
* Thời gian áp dụng: kể từ kỳ thu tiền nước tháng 7/2020.
(Đơn giá nước nêu trên đã bao gồm thuế GTGT, thuế tài nguyên nước và chi phí dịch vụ môi trường rừng; không bao gồm chi phí đấu nối và phí bảo vệ môi trường).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. UBND huyện Đại Lộc chỉ đạo đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ sản xuất, cung cấp nước sạch tại hệ thống nước sạch Gò Dinh, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc:
a) Cung cấp nước sạch đảm bảo chất lượng; tiết kiệm chi phí, có biện pháp chống thất thoát nước; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước sạch để nhằm khai thác tối đa công suất thiết kế góp phần hạ giá thành nước sạch.
b) Thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về mức giá thu tiền nước; thu đủ, thu đúng tiền sử dụng nước đối với từng mục đích sử dụng.
c) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước khác (nếu có) theo đúng quy định.
d) Trích nộp chi phí khấu hao tài sản vào ngân sách nhà nước trên cơ sở phương án giá nước đã được Sở Tài chính thẩm định.
2. Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Nông Sơn theo chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ sản xuất, cung cấp nước sạch tại hệ thống nước sạch Gò Dinh, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc thực hiện các nội dung tại khoản 1 theo đúng quy định
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, Chủ tịch UBND xã Đại Quang; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 26/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 79/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại Công trình Hồ chứa nước ngọt Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Nghị định 147/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 11 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 12 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Quyết định 26/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 79/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại Công trình Hồ chứa nước ngọt Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang