ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1768/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 1888/QĐ-UBND NGÀY 16/8/2018 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA CHỦ TỊCH, CÁC PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC, NHIỆM KỲ 2016-2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, nhiệm kỳ 2016-2021,
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, nhiệm kỳ 2016-2021, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 2:
“2. Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh Lê Duy Thành, Ủy viên Ban cán sự Đảng UBND tỉnh
a) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Công tác Tài chính - Ngân sách (không bao gồm: phân bổ vốn trực tiếp cho dự án do các Phó Chủ tịch UBND tỉnh khác phụ trách); Công tác Công Thương; Công tác Ngoại vụ;
- Công tác phát triển các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp (bao gồm công tác quy hoạch, đầu tư, phân bổ vốn, quyết toán, đấu giá đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp); Công tác phát triển nhà ở công nhân trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; Công tác hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;
- Các lĩnh vực: Hỗ trợ tài chính, giá cả, tiền tệ, tín dụng, ngân hàng, thị trường chứng khoán; Thuế; Kho bạc; Thống kê; Hải quan; Quản lý thị trường;
- Công tác đổi mới, cổ phần hóa và sắp xếp doanh nghiệp; Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật; Phát triển kinh tế tập thể;
- Công tác quản lý nhà nước các Quỹ tài chính sử dụng ngân sách nhà nước;
- Công tác tổng hợp báo cáo giải quyết kiến nghị của cử tri, giải quyết kiến nghị sau giám sát, giải quyết chất vấn của Đại biểu HĐND tỉnh, Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh đối với UBND tỉnh.
- Các công việc khác theo sự phân công, ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi và chỉ đạo: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Ngoại vụ; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Liên minh các HTX tỉnh; Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh (ODA); Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh; huyện Lập Thạch, huyện Sông Lô;
- Cục Thuế tỉnh; Cục Quản lý thị trường tỉnh; Cục Thống kê tỉnh; Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Vĩnh Phúc; Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc;
c) Công tác phối hợp hoạt động giữa UBND tỉnh với Thường trực HĐND tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; các Ban Đảng và cơ quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy.
d) Ký các văn bản chung của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, của UBND tỉnh về công tác Tài chính - Ngân sách, Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Ban thường vụ Tỉnh ủy, Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Thường trực HĐND tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; các Bộ, ngành Trung ương theo quy chế làm việc và theo quy định của Pháp luật.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 2:
“4. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn Khước, Ủy viên Ban cán sự Đảng UBND tỉnh
a) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Các công tác: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông - Vận tải; Giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất, giá đất; Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh;
- Công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất;
- Các công việc khác theo sự phân công, ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi và chỉ đạo: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Giao thông - Vận tải; Ban Giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất tỉnh; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Giao thông tỉnh; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh; Quỹ phát triển đất tỉnh; huyện Yên Lạc, huyện Vĩnh Tường.
c) Công tác phối hợp hoạt động giữa UBND tỉnh với Hội Nông dân tỉnh; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành;
Các thành viên UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2020 về phân công công tác Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021
- 2 Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Quyết định 3486/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021
- 4 Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2019 về phân công phụ trách các lĩnh vực công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, nhiệm kỳ 2016-2021
- 5 Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6 Quyết định 3091/QĐ-UBND năm 2018 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2016-2021
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 3091/QĐ-UBND năm 2018 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021
- 2 Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2019 về phân công phụ trách các lĩnh vực công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, nhiệm kỳ 2016-2021
- 4 Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 5 Quyết định 3486/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021
- 6 Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2020 về phân công công tác Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021