Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 177/2008/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 07 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 26/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 411/SXD-QLN&HTKT ngày 03/6/2008, Báo cáo thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại văn bản số 82/BC-STP ngày 28/5/2008, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1024/STC-BTĐ ngày 09/6/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Công báo Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- TT Công báo và Trang tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi, Đài phát thanh - truyền hình tỉnh;
- VPUB: PVP, các Phòng ngiên cứu;
- Lưu: VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Huế

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚCTHU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 177/2008/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Phần 1.

ĐƠN GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC

ĐVT: đồng

TT

DANH MỤC

ĐVT

ĐƠN GIÁ

 

A

NHÀ:

 

 

 

I

Nhà cấp I

đ/m2

2.325.000

 

II

Nhà cấp II

 

 

 

1

               II.A

đ/m2

2.476.000

 

2

               II.B

đ/m2

2.221.000

 

3

               II.C

đ/m2

2.055.000

 

III

Nhà cấp III

 

 

 

1

               III.A

đ/m2

2.040.000

 

2

               III.B

đ/m2

1.920.000

 

3

               III.C

đ/m2

1.767.000

 

IV

Nhà cấp IV

 

 

 

1

               IV.A

đ/m2

1.554.000

 

2

               IV.B

đ/m2

1.428.000

 

3

               IV.C

đ/m2

1.224.000

 

(Có bảng Phụ lục phân cấp các loại nhà cấp I, II, III, IV kèm theo)

 

V

Nhà thuộc dạng khác (NK):

 

1

Nhà NK1:  Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), móng đá (hoặc gạch), tường gạch (hoặc đá ong), nền đất.

đ/m2

945.000

 

2

Nhà NK2: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), móng đá (hoặc gạch), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), nền đất.

đ/m2

758.000

 

3

Nhà NK3: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), có bó hè xây đá hoặc gạch; nền đất.

đ/m2

676.000

 

4

Nhà NK4: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), không có bó hè, nền đất.

đ/m2

539.000

 

5

Nhà NK5: Mái hiên lợp ngói (hoặc tôn), cột gỗ (hoặc tre hoặc thép hình), nền đất.

đ/m2

218.000

 

6

Trường hợp khác:

+ Nhà giống 1 trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 84.000 đ/m2.

+ Nhà giống 1 trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá  bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần khung là: 120.000 đ/m2.

 

 

+ Nhà giống 1 trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5 nhưng không phải nền đất thì đơn giá bằng giá tương ứng cộng thêm chênh lệnh phần nền là:  

- Đối với nền xi măng:           39.000 đ/m2.

- Đối với nền gạch hoa XM:  82.000 đ/m2.

- Đối với nền gạch ceramic:   98.000 đ/m2.

+Nhà có sàn ván dày 3cm thì đơn giá được tính là: 1.117.000 đ/m2.

 

VI

Nhà sàn đồng bào miền núi (NS):

 

 

 

1

Nhà NS1: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.

đ/m2

1.537.000

 

2

Nhà NS2: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ ván, vách tre (hoặc nứa, lồ ô).

đ/m2

1.284.000

 

3

Nhà NS3: Nhà chòi chứa lương thực có khung gỗ, sàn và vách bằng gỗ ván, mái lợp ngói (hoặc tôn).

đ/m2

1.304.000

 

4

Nhà NS4: Nhà chòi chứa lương thực có khung gỗ, sàn và vách bằng tre (hoặc nứa, lồ ô), mái ngói (hoặc tôn).

đ/m2

884.000

 

5

Trường hợp khác:

+Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2; nhưng sàn nhà bằng tre (hoặc nứa, lồ ô) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần sàn là: 258.000 đ/m2.

+Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2, NS3, NS4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 84.000 đ/m2.

 

B

CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG:

 

 

 

I

Nhà vệ sinh: (VS)

 

 

 

1

Nhà VS1: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.

đ/m2

1.942.000

 

2

Nhà VS2: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.

đ/m2

1.803.000

 

3

Nhà VS3: Nhà vệ sinh tường xây gạch, từ đất đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi là đan bê tông.

đ/m2

758.000

 

4

Nhà VS4: Nhà vệ sinh bao che bằng vách đất, cốt tre, mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật liệu tạm.

đ/m2

415.000

 

5

Nhà vệ sinh không thuộc các dạng trên.

đ/m2

192.000

 

II

Nhà tắm: (NT)

 

 

 

1

Nhà NT1: Nhà tắm xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.

đ/m2

1.028.000

 

2

Nhà NT2: Nhà tắm xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), nền XM.

đ/m2

646.000

 

 

Trường hợp khác:

+Nhà giống 1 trong các loại: VS1, VS2, VS3, VS4, NT1, NT2 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 84.000 đ/m2 .

 

 

+ Nhà giống 1 trong các loại: VS1, VS2, NT1 nhưng tường chưa ốp gạch men hoặc ốp gạch men chưa đủ chiều cao quy định nầy thì trừ đi phần chênh lệch chưa ốp gạch men là: 122.000 đ/m2.

 

 

+Nhà giống 1 trong các loại: VS1, VS2, NT1, NT2 nhưng không phải nền XM thì đơn giá bằng giá tương ứng cộng thêm chênh lệch phần nền là:

- Đối với nền gạch hoa XM: 82.000 đ/m2.

- Đối với nền gạch ceramic: 98.000 đ/m2.   

 

C

CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT:

 

 

 

I

Chuồng trâu bò (CT):

 

 

 

1

CT1: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).

đ/m2

394.000

 

2

CT2: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).

đ/m2

329.000

 

3

CT3: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).

đ/m2

322.000

 

4

CT4: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).

đ/m2

257.000

 

5

Chuồng trâu, bò đơn giản không thuộc các dạng trên.

đ/m2

113.000

 

6

Chuồng trâu, bò giống 1 trong các loại: CT1, CT2, CT3, CT4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 84.000 đ/m2.

 

II

Chuồng heo (CH):

 

 

 

1

CH1: Chuồng heo nền láng xi măng, tường xây gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn).

đ/m2

341.000

 

2

CH2: Chuồng heo nền láng xi măng, bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).

đ/m2

301.000

 

3

CH3: Chuồng heo nền đất, xây gạch (hoặc đá) xung quanh, mái ngói (hoặc tôn).

đ/m2

238.000

 

4

CH4: Chuồng heo nền đất bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).

đ/m2

198.000

 

5

Chuồng heo đơn giản không thuộc các dạng trên.

đ/m2

83.000

 

6

Chuồng heo giống 1 trong các loại: CH1, CH2, CH3, CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là:71.000 đ/m2.

 

III

Sân phơi:

 

 

 

1

Sân phơi lát đá chẻ có chít mạch.

đ/m2

90.000

 

2

Sân phơi gạch có chít mạch.

đ/m2

67.000

 

3

Sân phơi bê tông, mặt láng xi măng.

đ/m2

94.000

 

4

Sân phơi đất xây bó đá (hoặc gạch) xung quanh.

đ/m2

30.000

 

5

Sân phơi đất đầm.

đ/m2

19.000

 

IV

Giếng nước:

 

 

 

1

Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp I,II).

đ/md

164.000

 

2

Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp III,IV).

đ/md

197.000

 

3

Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong 2 dạng trên thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại trên.

 

4

Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành.

đ/md

598.000

 

5

Giếng buy bê tông không có cốt thép:

 

 

 

 

+Đường kính:               Ø ≥ 1,6m.

đ/md

1.732.000

 

 

+Đường kính:   1,4m ≤ Ø < 1,6m.

đ/md

1.437.000

 

 

+Đường kính:   1,2m ≤ Ø < 1,4m.

đ/md

1.188.000

 

 

+Đường kính:   1,0m ≤ Ø < 1,2m.

đ/md

915.000

 

 

+Đường kính:               Ø < 1,0m.

đ/md

622.000

 

6

Giếng buy bê tông có cốt thép:

 

 

 

 

+Đường kính:               Ø ≥ 1,6m.

đ/md

2.890.000

 

 

+Đường kính:   1,4m ≤ Ø < 1,6m.

đ/md

2.210.000

 

 

+Đường kính:   1,2m ≤ Ø < 1,4m.

đ/md

1.814.000

 

 

+Đường kính:   1,0m ≤ Ø < 1,2m.

đ/md

1.302.000

 

 

+Đường kính:               Ø < 1,0m.

đ/md

1.010.000

 

7

Nền giếng láng xi măng và có xây bó nền.

đ/m2

136.000

 

V

Bể nước: (tính theo dung tích chứa)

 

 

 

1

Bể nước có thành bằng bê tông.

đ/m3

559.000

 

2

Bể nước xây gạch.

đ/m3

438.000

 

3

Bể nuôi tôm giống, cá giống, thủy sản các loại.

đ/m3

462.000

 

VI

Trang (am) thờ cúng:

 

 

 

1

Loại xây gạch đá, có hoa văn.

đ/cái

224.000

 

2

Loại xây gạch đá đơn giản.

đ/cái

134.000

 

3

Loại bằng gỗ.

đ/cái

90.000

 

VII

Tường rào:

 

 

 

1

Tường rào xây gạch, móng đá, trụ gạch.

đ/m2

334.000

 

2

Tường rào xây gạch, móng đá, trụ bê tông.

đ/m2

429.000

 

3

Tường rào thuộc một trong hai dạng trên, nếu có song sắt cao ≥ 0,8m thì đơn giá bằng đơn giá tương ứng cộng thêm 111.000 đ/m2.

 

 

 

4

Tường rào móng xây đá (hoặc gạch), trụ bê tông, rào lưới B40

đ/m2

228.000

 

5

Tường rào kẽm gai, cọc sắt.

đ/m2

66.000

 

6

Tường rào gỗ, tre hoặc cây xanh.

đ/m2

12.000

 

VIII

Đất đào ao nuôi cá, tôm, thủy sản các loại:

 

 

 

IX

Bờ kè xây đá: (tính cho các trường hợp)

 

 

 

1

Xếp khan:

đ/m3

58.000

 

a

Xếp khan đá xô bồ

đ/m3

136.000

 

b

Xếp khan đá hộc

đ/m3

189.000

 

c

Xếp khan đá chẻ 15x20x25

đ/m3

447.000

 

2

Xếp khan có chít mạch vữa XM:

 

 

 

a

Xếp đá xô bồ có chít mạch

đ/m3

185.000

 

b

Xếp đá hộc có chít mạch

đ/m3

238.000

 

c

Xếp khan đá chẻ 15x20x25 có chít mạch

đ/m3

496.000

 

3

Xây đá vữa XM:

 

 

 

a

Xây đá xô bồ

đ/m3

326.000

 

b

Xây đá hộc

đ/m3

379.000

 

c

Xây đá chẻ 15x20x25

đ/m3

593.000

 

X

Trụ cổng ngõ xây gạch, móng đá:

(Trường hợp có ốp gạch trang trí thì được cộng thêm phần diện tích ốp gạch là 122.000 đ/m2).

đ/m3

949.000

 

XI

Trụ điện:

 

 

 

1

Trụ điện  bê tông cốt thép h=4,5m ÷ ≤ 6,5m.

đ/trụ

975.000

 

2

Trụ điện gỗ ngâm tẩm Ø 300.

đ/trụ

334.000

 

3

Trụ điện  gỗ, tre Ø ≥ 10cm.

đ/trụ

70.000

 

XII

Trụ điện thoại bê tông:

đ/trụ

843.000

 

 

   D 

CÁC LOẠI GIẾNG ĐÓNG: 

 

I

Giếng đóng bằng ống sắt tráng kẽm Ø40, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

 

 

 

1

Chiều sâu ≤ 4m

đ/md

169.000

 

2

Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

đ/md

162.000

 

3

Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

(Trường hợp giếng đóng sâu >12m thì từ mét thứ 13 trở đi được cộng thêm cho mỗi mét tăng thêm là 175.000 đ)

đ/md

160.000

 

II

Giếng đóng bằng ống PVC Ø40, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

 

 

 

1

Chiều sâu ≤ 4m

đ/md

55.000

 

2

Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

đ/md

46.000

 

3

Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

(Trường hợp giếng đóng sâu >12m thì từ mét thứ 13 trở đi được cộng thêm cho mỗi mét tăng thêm là 41.000 đ)

đ/md

44.000

 

III

Các trường hợp khác lấy giá tương ứng của ống PVC hoặc ống sắt tráng kẽm cộng thêm:

 

 

 

1

Có đầu bơm bằng tay được cộng thêm

đ/bơm

175.000

 

2

Có mô tơ điện được cộng thêm (chỉ tính hao hụt)

đ/môtơ

75.000

 

3

Có nền giếng từ > 1m2 ÷ ≤4 m2  được cộng thêm

đ/m2

85.000

 

4

Có nền giếng > 4m2 thì mỗi m2 tăng thêm được cộng thêm 68.000 đ/m2

 

 

E. MỒ MẢ:

TT

DANH MỤC

ĐVT

Đơn giá

Xây kiên cố

Xây bình thường

Đất

1

Mộ xây có móng đá, giằng bê tông, tường gạch, hoàn thiện ốp lát toàn bộ, có hoa văn, có mái che bia.

 

 

 

 

 

        Dưới 3 năm

đ/cái

 8.841.000

 

 

 

        Trên 3 năm

đ/cái

 7.252.000

 

 

2

 

Mộ xây có móng đá, giằng bê tông, tường gạch, ốp gạch men phần bệ móng, tường đầu mộ, lát phần mái che bia, còn lại quét vôi:

 

 

 

 

 

     Dưới 3 năm.

đ/cái

 5.892.000

4.779.000

 

 

     Trên 3 năm.

đ/cái

4.323.000

3.207.000

 

3

Mộ xây có móng đá, giằng bê tông, tường gạch, toàn bộ quét vôi

 

 

 

 

 

     Dưới 3 năm.

đ/cái

5.044.000

3.787.000

1.689.000

 

     Trên 3 năm.

đ/cái

3.273.000

2.015.000

755.000

4

Mộ tập thể (mộ líp)

 

 

 

 

a

     Từ 2-4 người.

đ/cái

6.561.000

4.219.000

1.875.000

b

     Từ 5-10 người.

đ/cái

11.718.000

 7.494.000

2.813.000

 

 

c

 

 

Trường hợp khác:

Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng lên được cộng thêm 1 khoản tiền vào đơn giá 4.2 (mộ líp từ 5-10 người) tương ứng, cụ thể:

              - Mộ xây kiên cố, được cộng thêm:          838.000đ/1người.

              - Mộ xây bình thường, được cộng thêm:  534.000đ/1người.

              - Mộ đất được cộng thêm:                        209.000đ/1người.

Phần 2.

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ KHÁC:

1. Các loại nhà cấp III.A, III.B, III.C và IV.A trong đơn giá đã tính có trần nhà (cả vật liệu và nhân công), trường hợp nhà không có trần thì trừ bớt giá trị chênh lệch của trần nhà: 46.000 đ/m2.

2. Đối với các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C chỉ mới xây dựng được 1 tầng thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,05.

3. Các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C, III.A, III.B, III.C, IV.A, IV.B, IV.C trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,02.

4. Trường hợp vật kiến trúc có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật cao thì tuỳ trường hợp cụ thể, các ngành chức năng xác định giá trị đền bù phù hợp với thực tế.

5. Đối với nhà cửa, vật kiến trúc không có trong bản đơn giá này thì thực hiện theo khoản 8 Điều 18 Quyết định 39/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.

6. Đơn giá bồi thường trên đây được áp dụng cho các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. Riêng các huyện sau đây thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:

- Huyện Nghĩa Hành: 1,026

- Huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Trà Bồng: 1,030

- Huyện Sơn Tây: 1,039

- Huyện Tây Trà: 1,104

- Huyện Lý Sơn: 1,139

 

BẢNG PHỤ LỤC PHÂN CẤP NHÀ

KÈM THEO QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
Ban hành kèm theo Quyết định số:  177/2008/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
(Theo phân cấp nhà tại Thông tư 05-BXD/ĐT ngày 9/02/1993 của Bộ Xây dựng)

TT

Cấp nhà

Móng

Nền

Kết cấu

Sàn

Mái

Cửa

Khu WC

Hoàn thiện

1

Cấp I

Nhà cấp I

Nhà khung BTCT, tường gạch, mái BTCT trên có chống nóng và có 4 tầng trở lên (không kể tầng lửng)

BTCT

Đá Granit tự nhiên

Khung BTCT

BTCT

BTCT, trên sàn mái có chống nóng

Gỗ kính có khuôn ngoại

Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men

Mặt chính ốp đá, tường trong và ngoài nhà sơn vôi

2

Cấp II

Nhà cấp II.A

Nhà khung BTCT, tường gạch, mái bằng; ≤ 3 tầng

BTCT

Gạch men sứ

Khung BTCT

BTCT

BTCT

Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính

Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ

Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn vôi

Nhà cấp II.B

(Tương tự như nhà cấp 4.1A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn; ≤ 3 tầng)

BTCT

Gạch hoa xi măng

Khung BTCT

BTCT

BTCT

Pa nô kính không khuôn

Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ

Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường quét vôi màu

Nhà cấp II.C

(Tương tự như nhà cấp 4.1B nhưng không có WC trong nhà; ≤ 3 tầng)

BTCT

Gạch hoa xi măng

Khung BTCT

BTCT

BTCT

Pa nô kính không khuôn

không

Tường quét vôi màu toàn bộ

3

Cấp III

Nhà cấp III.A

Nhà 2 tầng, khung BTCT tường gạch, mái ngói, hoặc mái tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa

BTCT

Gạch men sứ

Khung BTCT

BTCT

Mái ngói hoặc tôn  trần ván ép hoặc nhựa

Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính

Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ

Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn vôi

Nhà cấp III.B

(Tương tự như nhà cấp 4.2A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn)

BTCT

Gạch hoa xi măng

Khung BTCT

BTCT

Mái ngói hoặc tôn  trần ván ép hoặc nhựa

Pa nô kính không khuôn

Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ

Tường quét vôi màu toàn bộ

Nhà cấp III.C

Nhà 1 tầng, móng, cột BTCT, tường gạch, hiên BTCT, mái ngói hoặc tôn, trần ván ép hoặc nhựa

BTCT

Gạch hoa xi măng

Cột BTCT

Không

Mái ngói hoặc tôn  trần ván ép hoặc nhựa

Gỗ kính

Không

Tường quét vôi

4

Cấp IV

Nhà cấp IV.A

Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM; 1 tầng

Đá chẻ

Gạch hoa xi măng

Tường gạch chịu lực

Không

Trần ván ép hoặc gỗ ván, mái ngói hoặc tôn

Cửa Pa nô kính

Có khu WC

Tường quét vôi màu

Nhà cấp IV.B

Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM, không có sê nô; 1 tầng

Đá chẻ

Gạch hoa xi măng

Tường gạch chịu lực

Không

mái ngói hoặc tôn

Cửa gỗ kính

Không

Tường quét vôi màu

Nhà cấp IV.C

Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, hoặc tôn, không có sê nô, ô văng; 1 tầng

Đá chẻ

Láng vữa xi măng

Tường gạch chịu lực

Không

mái ngói hoặc tôn

Cửa gỗ pa nô hoặc ván ép

Không

Tường quét vôi màu