ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/QĐ-UB | TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 09 năm 1988 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN VẬN ĐỘNG “QUỸ BẢO TRỢ TRẺ EM”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1983 ;
Căn cứ vào chủ trương của Thường vụ Thành ủy và Ủy ban nhân dân thành phố về việc vận động các tổ chức kinh tế - xã hội, các cá nhân có khã năng, tư nguyện đóng góp tạo thêm nguồn kinh phí phục vụ sự nghiệp giáo dục, chăm sóc và bảo vệ trẻ em ;
Theo đề nghị của đồng chí Chủ tịch Ủy ban Thiếu niên Nhi đồng và Trưởng Ban Tổ chức chánh quyền thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Ban Vận động “Quỹ bảo trợ trẻ em thành phố”. Thành Viên Ban Vận động “Quỹ bảo trợ trẻ em” theo danh sách kèm quyết định này.
Ban Vận động “Quỹ bảo trợ trẻ em” không có biên chế riêng. Đồng chí Phó ban Thường trực Ban Vận động sử dụng bộ máy cơ quan của mình phục vụ cho các hoạt động của Ban Vận động. Các thành viên khác của Ban sử dụng bộ máy của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ được Ban phân công.
Để giúp cho việc quản lý và việc sử dụng quỹ đúng chính sách, mục đích đề ra, Ban Vận động lập ra một Ban Quản trị quỹ, có một số biên chế chuyên trách, Trưởng Ban Quản trị quỹ do đồng chí Phó Ban Thường trực Ban Vận động phụ trách. Kinh phí hoạt động của Ban vận động và Ban Quản trị quỹ do Quỹ bảo trợ trẻ em đài thọ.
Đồng chí Trưởng Ban Vận động có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên của Ban và xây dựng quy chế làm việc, sinh hoạt, phối hợp, bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ của Ban.
Điều 2. Ban Vận động “ Quỹ bảo trợ trẻ em “ có nhiệm vụ :
1. Lập chương trình, kế hoạch, biện pháp vận động.
2. Tuyên truyền, giải thích, vận động các ngành, các cấp, các tổ chức kinh tế - xã hội, các tầng lớp nhân dân trong thành phố, các tổ chức từ thiện quốc tế, Việt Kiều nước ngoài đóng góp xây dựng quỹ nói trên.
3. Xây dựng và và ban hành quy chế quản lý thu - chi quỹ và chỉ đạo Ban Quản trị quỹ trong việc quản lý và sử dụng quỹ đúng mục đích, chính sách, hợp lý và có hiệu quả ; đồng thời tổ chức kiểm tra, giám sát việc thu – chi quỹ theo định kỳ hoặc đột xuất khi thấy cần thiết.
4. Hàng tháng, quỹ tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả và báo cáo Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố có hình thức khen thưởng kịp thời những đóng góp của cá nhân và tập thể để động viên và cổ vũ phong trào ; đồng thời kiến nghị xử lý những vi phạm của cá nhân và tập thể làm hại cho việc vận động xây dựng quỹ.
Điều 3. Các nguồn vận động xây dựng quỹ.
1. Tuyên truyền vận động các tập thể và cá nhân trong thành phố, các Hội từ thiện, các tổ chức nhân đạo ở các nước, các tổ chức quốc tế, các Việt kiều ở nước ngoài có lòng hảo tâm vì trẻ em Việt Nam, ủng hộ tiền và hiện vật vào “Quỹ bảo trợ”.
2. Hàng năm tổ chức một số buổi thi đấu bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, biểu diễn văn nghệ, chiếu phim v.v… để góp vào quỹ, phụ thu vé xem phim video ở các điểm chiếu video.
3. Vận động trích một phần quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi của công ty, xí nghiệp, hợp tác xã đóng góp vào “Quỹ bảo trợ trẻ em”
4. Tổ chức ngày lao động : “Vì tương lai con em chúng ta” hàng năm nhân dịp kỷ niệm ngày sinh của Bác Hồ 19-5, ngày sinh Bác Tôn và ngày Quốc tế Thiếu nhi 1-6…
Điều 4. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các thành viên và cơ quan đơn vị của thành viên nêu ở điều 1 có trách nhiệm thi hành quyết định này.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
DANH SÁCH
BAN THƯỜNG TRỰC (HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ) CỦA BAN VẬN ĐỘNG QUỸ BẢO TRỢ TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số : 177/QĐ-UB ngày 16-9-1988 của UBND thành phố)
1. Bác sĩ DƯƠNG QUANG TRUNG Phó Chủ tịch Tổng hội y dược Việt Nam. Chủ tịch Hội y dược thành phố Hồ Chí Minh. | Trưởng Ban |
2. Ông UNG NGỌC KY Phó Chủ tịch Mặt trận TQ.TP | Phó ban |
3. Tiến sĩ NGÔ BÁ THÀNH Tiến sĩ Luật – Trưởng ban Hợp tác trong và ngoài nước – Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh. | Phó ban |
4. Tiến sĩ NGUYỄN XUÂN OÁNH Tiến sĩ kinh tế - Chủ tịch Hội Khoa học kinh tế và quản lý. | Phó ban |
5. Giáo sư TẠ ÁNH HOA Giáo sư Tiến sĩ y khoa – Chủ nhiệm bộ môn nhi khoa Trường Đại học y dược. | Phó ban |
6. Giáo sư VÕ THẾ QUANG Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ . | Phó ban |
7. Ủ THỊ ANH Phó Ban Việt kiều thành phố | Phó ban |
8. Bà NGUYỄN THỊ CHÂU Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban TNNĐ thành phố. | Phó ban Thường trực |
9. Bà TRƯƠNG TUYẾT ANH Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Q.5 | Ủy Viên |
10. Bà PHAN NGỌC DUNG Hội trưởng Hội LHPN thành phố. | Ủy Viên |
11. Nữ tu TRƯƠNG NGỌC HẠNH Bề trên dòng Nữ tu Bác ái Vinh Sơn. | Ủy Viên |
12. Bà NGUYỄN THỊ KHÁNH Phó Thư ký LHCĐ thành phố | Ủy Viên |
13. Ông LÊ TRUNG NGHĨA Chủ tịch Hội Nông dân TP. | Ủy Viên |
14. Ông LÊ VĂN NUÔI Bí thư Đoàn TNCSHCM. | Ủy Viên |
15. Bà NGUYỄN THỊ NỮ Giám đốc XN gạch bông Đức Tân. | Ủy Viên |
DANH SÁCH
BAN VẬN ĐỘNG QUỸ BẢO TRỢ TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 177/QĐ-UB ngày 16-9-1988 của UBND thành phố)
1. Bác sĩ DƯƠNG QUANG TRUNG Phó Chủ tịch Tổng Hội Y dược Việt Nam, Chủ tịch Hội Y dược thành phố Hồ Chí Minh. | Trưởng Ban |
2. Ông DUNG NGỌC KY Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc TP. | Phó ban |
3. Tiến sĩ NGÔ BÁ THÀNH Tiến sĩ Luật – Trưởng Ban Hợp tác trong và ngoài nước – Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh. | Phó ban |
4. Tiến sĩ NGUYỄN XUÂN OÁNH Tiến sĩ kinh tế, Chủ tịch Hội khoa học kinh tế quản lý. | Phó ban |
5. Giáo sư TẠ ÁNH HOA Giáo sư Tiến sĩ y khoa, Chủ nhiệm bộ môn nhi khoa trường Đại học y dược TP. Hồ Chí Minh. | Phó ban |
6. Giáo sư VÕ THẾ QUANG Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ thành phố Hồ Chí Minh. | Phó ban |
7. Ủ THỊ ANH Phó Ban Việt kiều thành phố. | Phó ban |
8. Bà NGUYỄN THỊ CHÂU Phó Chủ tịch Thường trực UB Thiếu niên Nhi đồng thành phố. | Phó ban Thường trực |
9. Nữ tu TRƯƠNG NGỌC HẠNH Bề trên dòng nữ tu Bác ái Vinh Sơn. | Ủy viên Thường trực |
10. Bà PHAN NGỌC DUNG Hôi trưởng Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố. | Ủy viên Thường trực |
11. Ông LÊ TRUNG NGHĨA Chủ tịch Hội Nông Dân . | Ủy viên Thường trực |
12. Bà NGUYỄN THỊ KHÁNH Phó Thư ký Liên hiệp Công đoàn TP. | Ủy viên Thường trực |
13. Ông LÊ VĂN NUÔI Bí thư Đoàn TNCS TPHCM. | Ủy viên Thường trực |
14. Bà TRƯƠNG TUYẾT ANH Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Q.5. | Ủy viên Thường trực |
15. Bà NGUYỄN THỊ NỮ Giám đốc XN gạch bông Đức Tân . | Ủy viên Thường trực |
16. Linh mục VƯƠNG ĐÌNH BÍCH Ủy viên Ủy ban Đoàn kết Công giáo yêu nước thành phố | Ủy Viên |
17. Ông NGUYỄN HỮU BẢO Thứ Trưởng Bộ Nội thương. | Ủy Viên |
18. Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU Tổng Thư ký Ban Trị sự Trung ương Phật giáo | Ủy Viên |
19. Nghệ sĩ KIM CƯƠNG Giám đốc Đoàn Kịch nói Kim Cương | Ủy Viên |
20. Ông HUỲNH CÔNG ĐÁNG Đại diện Bộ kinh tế đối ngoại. | Ủy Viên |
21. Ông NGUYỄN THÀNH HƯNG Giám đốc XN Đông lạnh I. | Ủy Viên |
22. Ông PHẠM QUANG HƯNG Tổng Giám đốc Liên hiệp KH. In | Ủy Viên |
23. Ông NGUYỄN VĂN HOÀNG Tổng giám đốc Công ty XNK T.P. | Ủy Viên |
24. Hòa Thượng THÍCH THANH KỈNH Phó Ban Trị sự Thành Hội Phật giáo thành phố. | Ủy Viên |
25. Ông BÙI VĂN LONG Tổng Giám đốc Liên hiệp XN Dệt. | Ủy Viên |
26. Tiến sĩ PHÙ NGỌC Tiến sĩ địa chất. | Ủy Viên |
27. Ông LÊ QUANG NHƯỜNG Giám đốc công ty Thực Phẩm I . | Ủy Viên |
28. Ông NGUYỄN VĂN PHƯỚC Giám đốc Công ty Nông sản thực phẩm . | Ủy Viên |
29. Ông TĂNG QUANG Phó Chủ tịch Hội Đoàn Ban liên lạc công thương. | Ủy Viên |
30. Ông NGUYỄN XUÂN QUANG Giám đốc Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp II thuộc Bộ Kinh tế đối ngoại. | Ủy Viên |
31. Ông LÂM TƯ QUANG Giám đốc XN Hàng XK Cầu Tre. | Ủy Viên |
32. Bà NGUYỄN THỊ RÁO Giám đốc Công ty kinh doanh lương thực thành phố. | Ủy Viên |
33. Kỹ sư NGÔ LỰC TẢI Giám đốc Công ty Saigon Ship. | Ủy Viên |
34. Nữ tu MAI THÀNH Tiến sĩ Tâm lý giáo dục, ủy viên Ủy ban Đoàn kết Công giáo yêu nước. | Ủy Viên |
35. Bà ĐỖ NGỌC THANH Chuyên gia công tác xã hội. | Ủy Viên |
36. Ông THÁI XỨNG Giám đốc Xí nghiệp Vận tải biển (SEAPRODEX). | Ủy Viên |
- 1 Quyết định 6699/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội đã hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 6699/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội đã hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh