ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1774/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 21 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 716/QĐ-UBND NGÀY 17/4/2015 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 04/10/2014 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 17/4/2015 của Chủ tịch UBND Tỉnh về quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính tại Tờ trình số 1605/TTr.LS-LĐTBXH-TC ngày 14/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 17/4/2015 của Chủ tịch UBND Tỉnh về quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh như sau:
Bổ sung tại khoản 2 Điều 1:
“2. Mức trợ cấp cứu trợ đột xuất:
Đối tượng được trợ giúp đột xuất (một lần) là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy do thiên tai hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở; Hộ gia đình có người chết, mất tích, bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc lý do bất khả kháng khác thì được xem xét hỗ trợ...”.
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 17/4/2015 của Chủ tịch UBND Tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 2727/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 716/QĐ-UBND và 1774/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2016
- 4 Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2016
- 1 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2016 về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 883/QĐ-UBND và Quyết định 884/QĐ-UBND do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020
- 5 Kế hoạch 29/KH-UBND triển khai Đề án phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Phú Yên năm 2016
- 6 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7 Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị quyết 74/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2014
- 9 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 10 Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11 Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 12 Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi mức trợ cấp thường xuyên được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 1991/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi mức trợ cấp thường xuyên được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 1991/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Kế hoạch 29/KH-UBND triển khai Đề án phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Phú Yên năm 2016
- 6 Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020
- 7 Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2016 về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 883/QĐ-UBND và Quyết định 884/QĐ-UBND do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10 Quyết định 2727/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 716/QĐ-UBND và 1774/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11 Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2016