Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1775/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 18 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 344/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển giao thông vận tải vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải (Tờ trình số 110/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 7 năm 2009) và Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh (Báo cáo thẩm định số 10/BC-HĐTĐ ngày 05 tháng 8 năm 2009),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển:

- Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải cần phát triển trước một bước so với sự phát triển của dân số và đô thị. Trên cơ sở làm tốt công tác quy hoạch, hình thành được một hệ thống giao thông đồng bộ, liên hoàn và kết hợp được các hình thức vận tải, đáp ứng yêu cầu và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội của tỉnh;

- Huy động mọi nguồn lực từ ngân sách Nhà nước (Trung ương và địa phương), các nguồn vốn trong dân và các nguồn vốn huy động khác trong và ngoài nước để đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông của tỉnh.

2. Mục tiêu phát triển:

Đến năm 2020, xây dựng cơ bản hoàn chỉnh mạng lưới giao thông vận tải đường bộ, đường thủy đảm bảo cho tỉnh Bạc Liêu phát triển ổn định và bền vững, góp phần đưa Bạc Liêu thành một tỉnh có tiềm lực kinh tế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cụ thể như sau:

- Chiều rộng mặt đường các đường phố chính của thị xã Bạc Liêu (Định hướng trở thành thành phố loại III) cần đạt ít nhất 04 làn xe;

- Các đường tỉnh chiều rộng mặt đường nhỏ nhất là 02 làn xe, chiều rộng nền đường là 9m; các đường huyện chiều rộng mặt đường nhỏ nhất là 01 làn xe, chiều rộng nền đường là 6,5m. Tất cả các đường phải có lề gia cố để tránh xe, đỗ xe và cho xe thô sơ lưu thông;

- Ở mỗi huyện có ít nhất một tuyến đường sông liên huyện để phát huy lợi thế thiên nhiên vốn có và tăng tính đa dạng của phương thức vận chuyển.

3. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ:

a) Mạng lưới đường quốc lộ gồm 06 tuyến sau:

- 04 tuyến theo Quyết định số 344/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2005:

+ Quốc lộ 1A: dài 63 km;

+ Quốc lộ Nam sông Hậu: dài 12,3 km;

+ Quốc lộ Quản lộ - Phụng Hiệp: dài 52 km;

+ Quốc lộ 61B (Tuyến Hồ Chí Minh): dài 5,6 km.

- 02 tuyến đề nghị Bộ GTVT bổ sung vào hệ thống đường quốc lộ:

+ Gành Hào - Giá Rai - Phó Sinh - Cạnh Đền: dài 60 km;

+ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa - Vĩnh Lộc A: dài 63,5 km.

b) Mạng lưới đường tỉnh:

Gồm 13 tuyến với tổng chiều dài là 336,9 km, trong đó có đầu tư một số cầu lớn và phà vượt sông. Đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn đường cấp IV hoặc cấp V. (Chi tiết xem phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).

c) Mạng lưới đường huyện:

Gồm 57 tuyến với tổng chiều dài là 912,8 km, trong đó có đầu tư một số cầu lớn và phà vượt sông. Đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, cấp V hoặc cấp VI. (Chi tiết xem phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).

d) Đường đô thị thị xã Bạc Liêu:

- Đường vành đai bao quanh nội thị với tổng chiều dài 20,2 km;

- Các trục đường hướng tâm gồm 06 tuyến;

- Các trục đường xuyên tâm gồm 04 tuyến;

- Các đường phố nằm trong vành đai gồm 21 tuyến đường phố chính;

- Một số cầu lớn vượt sông và nút giao thông chính.

4. Quy hoạch hệ thống bến - bãi đậu xe: Tổng diện tích 32ha, gồm:

a) Bến xe buýt (Bến kỹ thuật): Dự kiến đặt tại Bến xe Bạc Liêu hiện hữu ở phường 7, diện tích 1,6ha.

b) Hệ thống bến xe khách:

- Thị xã Bạc Liêu: 04 bến, tổng diện tích 4,35ha;

- Huyện Vĩnh Lợi: 03 bến, tổng diện tích 2ha;

- Huyện Hòa Bình: 03 bến, tổng diện tích 2ha;

- Huyện Giá Rai: 08 bến, tổng diện tích 4,2ha;

- Huyện Đông Hải: 07 bến, tổng diện tích 3,6ha;

- Huyện Phước Long: 04 bến, tổng diện tích 2,4ha;

- Huyện Hồng Dân: 05 bến, tổng diện tích 3,6ha.

c) Bến đậu xe taxi: Dự kiến bố trí 01 bến tại phường 1, thị xã Bạc Liêu.

d) Hệ thống bãi đậu xe tải:

- Thị xã Bạc Liêu: 04 bãi, tổng diện tích 4,95ha;

- Huyện Vĩnh Lợi: 03 bãi, tổng diện tích 2,4ha;

- Huyện Hòa Bình: 02 bãi, tổng diện tích 1,8ha;

- Huyện Giá Rai: 04 bãi, tổng diện tích 3,6ha;

- Huyện Đông Hải: 03 bãi, tổng diện tích 4,7ha;

- Huyện Phước Long: 04 bãi, tổng diện tích 3,6ha;

- Huyện Hồng Dân: 03 bãi, tổng diện tích 2,4ha.

e) Hệ thống kho - bãi tiếp chuyển hàng hóa:

- Thị xã Bạc Liêu: 07 kho - bãi, tổng diện tích 9,6ha;

- Huyện Vĩnh Lợi: 03 kho - bãi, tổng diện tích 3ha;

- Huyện Hòa Bình: 02 kho - bãi, tổng diện tích 2,25ha;

- Huyện Giá Rai: 04 kho - bãi, tổng diện tích 4,5ha;

- Huyện Đông Hải: 03 kho - bãi, tổng diện tích 3ha;

- Huyện Phước Long: 04 kho - bãi, tổng diện tích 4,5ha;

- Huyện Hồng Dân: 03 kho - bãi, tổng diện tích 4,5ha.

(Vị trí, quy mô cụ thể của từng bến và kho - bãi xem trong hồ sơ quy hoạch kèm theo).

5. Quy hoạch hệ thống vận tải hành khách công cộng:

Xây dựng, phát triển hệ thống vận chuyển hành khách công cộng thuận tiện, tiện nghi, giá cước thấp để hấp dẫn người sử dụng. Phương thức vận tải hành khách công cộng chủ yếu bằng xe buýt và một phần bằng xe taxi;

Bố trí mạng lưới các tuyến xe buýt gồm các tuyến nội đô và các tuyến đi huyện. Phương thức hoạt động của xe buýt chủ yếu là xã hội hóa, Nhà nước chỉ thực hiện chức năng quản lý và giám sát chung.

6. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường thủy:

Mạng lưới giao thông đường thủy trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu được quy hoạch thành 02 vùng khai thác với quốc lộ 1A là trục phân cách, bao gồm các tuyến kênh chính trục dọc, các tuyến kênh chính trục ngang và các tuyến kênh phụ trợ kết nối trục dọc, trục ngang. (Chi tiết xem phụ lục 3 kèm theo Quyết định này).

a) Các tuyến kênh chính trục dọc:

- Tuyến kênh Vàm Lẻo (Sóc Trăng) - Bạc Liêu - Cà Mau: Chiều dài 66,5km, bề rộng phổ biến từ 35 ÷ 40m, độ sâu phổ biến từ 2,5 ÷ 3,0m. Toàn tuyến đạt cấp III đường thủy quốc gia;

- Tuyến kênh quản lộ - Phụng Hiệp: chiều dài 46km, bề rộng phổ biến từ 30 ÷ 35m, độ sâu phổ biến từ 2,5 ÷ 3,0m. Toàn tuyến đạt cấp III đường thủy quốc gia.

b) Các tuyến kênh chính trục ngang:

- Nhóm 1: Các tuyến kênh chính phía Bắc QL1A, tổng chiều dài 150km;

- Nhóm 2: Các tuyến kênh chính phía Nam QL1A, tổng chiều dài 63,5km.

c) Các tuyến phụ trợ kết nối trục ngang: Tổng chiều dài 139,6km.

d) Các tuyến phụ trợ kết nối trục dọc: Tổng chiều dài 127,4km.

e) Hệ thống cảng - bến:

- Cảng Gành Hào: Cảng biển nhóm VI, chiều dài bến 250m, diện tích 3,5ha;

- Cảng thuỷ sản: Cảng Nhà Mát và cảng Cái Cùng, tổng diện tích 3,25ha

- Cảng sông - bến tàu:

+ Thị xã Bạc Liêu: 07 cảng - bến, tổng diện tích 2,55ha;

+ Huyện Vĩnh Lợi: 03 cảng - bến, tổng diện tích 0,83ha;

+ Huyện Hòa Bình: 02 bến tàu, tổng diện tích 0,83ha;

+ Huyện Giá Rai: 04 bến tàu, tổng diện tích 1,32ha;

+ Huyện Đông Hải: 03 cảng - bến, tổng diện tích 1,57ha;

+ Huyện Phước Long: 05 bến tàu, với tổng diện tích 1,16ha;

+ Huyện Hồng Dân: 03 bến tàu, tổng diện tích 0,91ha.

(Vị trí, quy mô cụ thể từng bến, cảng xem trong hồ sơ quy hoạch kèm theo).

7. Ước tính tổng mức đầu tư:

Nhu cầu vốn để thực hiện quy hoạch ước tính là 9.686,9 tỷ đồng. Trong đó đường bộ là 9.274,6 tỷ đồng, đường thủy 412,3 tỷ đồng. Nhu cầu vốn cụ thể cho từng giai đoạn như sau:

- Giai đoạn 2007 - 2010: 1.238,5 tỷ đồng;

- Giai đoạn 2011 - 2015: 1.786,6 tỷ đồng;

- Giai đoạn 2016 - 2020: 2.569,0 tỷ đồng;

- Giai đoạn sau năm 2020: 4.092,8 tỷ đồng.

Trình tự đầu tư cho từng giai đoạn được xác định dựa trên nguyên tắc phù hợp với nhu cầu giao thông của từng thời kỳ, xây dựng mạng lưới đường cơ sở trước khi cải tạo hoặc xây dựng mới các đường thứ cấp.

8. Dự kiến quỹ đất dành cho giao thông:

Tổng diện tích đất dự kiến dành cho quy hoạch phát triển giao thông vận tải là 4.144,4ha. Trong đó, giao thông đường bộ chiếm dụng khoảng 4.108ha, giao thông đường thủy chiếm dụng khoảng 36,5ha. Phạm vi chiếm dụng đất nêu trên mới chỉ ước tính sơ bộ, khi lập dự án sẽ có số liệu chi tiết.

9. Một số cơ chế, chính sách thực hiện quy hoạch:

- Do khả năng nguồn vốn ngân sách tỉnh có hạn, khuyến khích mọi thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư với nhiều hình thức như: BOT, BTO, BT, hợp tác Nhà nước - tư nhân (PPP)... đồng thời tranh thủ tối đa các nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, vốn ODA, trái phiếu Chính phủ…;

- Ưu tiên phát triển mạng lưới đường cơ sở là nhiệm vụ chủ yếu. Việc tập trung đầu tư xây dựng mạng lưới này trong giai đoạn đầu (Đến năm 2010) nhằm tạo bước đột phá trong phát triển giao thông vận tải. Việc hình thành mạng lưới đường cơ sở đến năm 2010 còn tạo điều kiện thu hút tiếp nguồn vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế, tư nhân để tiếp tục nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới đường cơ sở trong giai đoạn sau;

- Xây dựng các chính sách đồng bộ, hợp lý nhằm phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, hạn chế và từng bước giảm thiểu các phương tiện cá nhân (Chủ yếu là xe máy và xe con);

- Chính sách giải phóng mặt bằng hợp lý, đảm bảo công bằng, minh bạch quyết định việc tăng quỹ đất cho giao thông. Một trong những giải pháp nhằm đảm bảo cho công tác này là phải có chương trình xây dựng và phát triển nhà ở để tạo đủ quỹ nhà dùng cho việc tái định cư (Đặt biệt ở các thị xã, thị trấn);

- Phát huy sức mạnh và trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp trong việc quản lý lộ giới theo quy hoạch, thực hiện đầu tư xây dựng từng tuyến theo đúng trình tự đã xác định và thực hiện giải phóng mặt bằng theo đúng lộ giới quy hoạch;

- Phân cấp quản lý theo loại công trình: Tỉnh đầu tư và quản lý đường tỉnh, đường thủy liên huyện, các cảng, bến xe liên huyện; huyện đầu tư và quản lý đường huyện, đường thủy liên xã, các bến tàu, bãi đậu xe, kho trung chuyển hàng hóa của huyện;

- Thực hiện quản lý, sử dụng đất chặt chẽ trong trong hành lang lộ giới theo các quy định của pháp luật. Tổ chức cắm mốc lộ giới trên thực địa và công bố lộ giới của từng tuyến đến từng hộ dân sau khi quy hoạch được phê duyệt. Kiểm tra định kỳ việc tuân thủ lộ giới xây dựng từ cấp tỉnh, huyện đến xã; xử lý kịp thời và nghiêm minh các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ;

- Định kỳ cập nhật, điều chỉnh quy hoạch theo quy định cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo tính đồng bộ và bền vững.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch, công bố công khai quy hoạch được duyệt theo quy định. Định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo;

2. Các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải triển khai thực hiện Quy hoạch này, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch của từng ngành và địa phương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết định số 1567/QĐ-UB ngày 30 tháng 11 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định trước đây trái với Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Hoàng Bê

 


PHỤ LỤC SỐ 01

QUY MÔ, CẤP HẠNG KỸ THUẬT CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
 (Kèm theo Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

TT

TÊN TUYẾN ĐƯỜNG

(Số hiệu - tên địa phương)

TỪ. . .

ĐẾN. . .

CHIỀU DÀI TUYẾN

(km)

DIỆN TÍCH CHIẾM DỤNG

(ha)

I

Đường hiện hữu - kéo dài

 

 

308.3

1058.4

1

ĐT. 976 Bạc Liêu - Hưng Thành

 - Đường vành đai tại phường 1, TX. Bạc Liêu

 - Ranh Sóc Trăng, xã Hưng Thành, Vĩnh Lợi

13.0

41.6

2

ĐT. 977 Giồng Nhãn - Gò Cát

 - Ranh Sóc Trăng, xã Vĩnh Trạch Đông, TX Bạc Liêu

 - Ngã 3 Gò Cát, xã Long Điền Tây, H. Đông Hải

40.4

129.3

3

ĐT. 977B Thuận Hòa - Xiêm Cán

 - Nam sông Bạc Liêu - tại xã Vĩnh Trạch, TX Bạc Liêu

- ĐH.36 (Đê Biển Đông)

9.5

29.0

4

ĐT. 978 Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa - Vĩnh Lộc A (Dự kiến nâng cấp thành quốc lộ)

 - Tại Q. lộ 1A xã Long Thạnh, H. Vĩnh Lợi

- UBND xã Vĩnh Lộc A - H. Hồng Dân

63.5

203.1

5

ĐT. 978B Hòa Bình - Vĩnh Hậu

 - Tại Q. lộ 1A thị trấn Hòa Bình, H. Hòa Bình

 - Đê Biển Đông tại xã Vĩnh Hậu, H. Hòa Bình

12.1

38.7

6

ĐT. 979 Vĩnh Mỹ - Phước Long - Quốc lộ 61B

 - Tại Q. lộ 1A xã Vĩnh Mỹ B, H. Hòa Bình

 - QL 61B tại xã Vĩnh Lộc, H. Hồng Dân

43.0

137.6

7

ĐT. 979B Xóm Lung - Cái Cùng

 - Tại Q. lộ 1A ấp 1 - xã Phong Thạnh Đông A, H. Giá Rai

 - Đê Biển Đông xã Long Điền Đông, H. Đông Hải

13.5

43.2

8

ĐT. 980 Gành Hào - Giá Rai - Phó Sinh - Cạnh Đền (Dự kiến nâng cấp thành quốc lộ)

 - Tại thị trấn Gành Hào, H. Đông Hải

 - Ranh K. Giang, xã Ninh Thạnh Lợi, Hồng Dân

60.0

270.0

9

ĐT. 981 Hộ Phòng - Chủ Chí

 - Tại Q. lộ 1A ấp 2, TT. Hộ Phòng, H. Giá Rai

 - Ranh Kiên Giang tại xã Phong Thạnh Tây B, H. Phước Long

22.3

71.4

10

ĐT. 982 An Trạch - Định Thành - An Phúc - Gành Hào

 - Tại xã An Trạch, H. Đông Hải

 - Đ. tỉnh 980 tại TT. Gành Hào, H. Đông Hải

31.0

94.6

II

Đường nâng cấp - mở mới

 

 

28.6

88.4

11

ĐT. 978C Thống Nhất II

 - ĐT. 978 tại xã Lộc Ninh, H. Hồng Dân

 - Ranh Hậu Giang tại ấp Thống Nhất, TT. Ngan Dừa

3.3

10.1

12

ĐT. 981B Hộ Phòng - Gành Hào

 - Tại Q. lộ 1A - TT. Hộ Phòng, H. Giá Rai

 - Thị trấn Gành Hào, H. Đông Hải

17.5

53.4

13

ĐT. 982B bờ Tây kênh Láng Trâm

 - Tại Q. lộ 1A - xã Tân Thạnh, H. Giá Rai

 - Đến giáp ranh tỉnh Cà Mau - xã Tân Thạnh, H. Giá Rai

7.8

25.0

 

TỔNG CỘNG

 

 

336.9

1146.8

 

TT

TÊN TUYẾN ĐƯỜNG

(Số hiệu - tên địa phương)

TỪ. . .

ĐẾN. . .

MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG (m)

Cấp quản lý

Tốc độ thiết kế Km/h

Lộ giới

Mặt đường

Lề đất

Nền đường tối thiểu

Phần xe chạy

Phần gia cố

I

Đường hiện hữu - kéo dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ĐT. 97 Bạc Liêu - Hưng Thành

- Đường vành đai tại phường 1, TX. Bạc Liêu

- Ranh Sóc Trăng, xã Hưng Thành, Vĩnh Lợi

32.0

2 x 2.75

0.0

2 x1.0

7.50

V

40

2

ĐT. 977 Giồng Nhãn - Gò Cát

- Ranh Sóc Trăng, xã Vĩnh Trạch Đông, TX Bạc Liêu

- Ngã 3 Gò Cát, xã Long Điền Tây, H. Đông Hải

32.0

2 x 3.5

0.0

2 x1.0

9.00

IV

60

3

ĐT. 977B Thuận Hòa - Xiêm Cán

- Nam sông Bạc Liêu -tại xã Vĩnh Trạch, TX Bạc Liêu

- ĐH.36 (Đê Biển Đông)

30.5

2 x 2.75

0.0

2 x1.0

7.50

V

40

4

ĐT. 978 Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa - Vĩnh Lộc A (Dự kiến nâng cấp thành quốc lộ)

- Tại Q. lộ 1A xã Long Thạnh, H. Vĩnh Lợi

- UBND xã Vĩnh Lộc A, H. Hồng Dân

32.0

2 x 3.5

0.0

2 x1.0

9.00

IV

60

5

ĐT. 978B Hòa Bình - Vĩnh Hậu

- Tại Q. lộ 1A thị trấn Hòa Bình, H. Hòa Bình

- Đê Biển Đông tại xã Vĩnh Hậu, H. Hòa Bình

32.0

2 x 3.5

0.0

2 x1.0

9.00

IV

60

6

ĐT. 979 Vĩnh Mỹ - Phước Long - quốc lộ 61B

- Tại Q. lộ 1A xã Vĩnh Mỹ B, H. Hòa Bình

- QL 61B tại xã Vĩnh Lộc, H. Hồng Dân

32.0

2 x 3.5

0.0

2 x1.0

9.00

IV

60

7

ĐT. 979B Xóm Lung - Cái Cùng

- Tại Q. lộ 1A ấp 1-xã Phong Thạnh Đông A, H. Giá Rai

- Đê Biển Đông xã Long Điền Đông, H. Đông Hải

32.0

2 x 3.5

0.0

2 x1.0

9.00

IV

60

8

ĐT. 980 Gành Hào - Giá Rai - Phó Sinh - Cạnh Đền (Dự kiến nâng cấp thành quốc lộ)

- Tại thị trấn Gành Hào - H. Đông Hải

- Ranh K. Giang xã Ninh Thạnh Lợi, Hồng Dân

45.0

2 x 3.5

2 x 2.0

2 x 0.5

12.00

III

80

9

ĐT. 981 Hộ Phòng - Chủ Chí

- Tại Q. lộ 1A ấp 2, TT. Hộ Phòng, H. Giá Rai

- Ranh Kiên Giang tại xã Phong Thạnh Tây B, H. Phước Long

32.0

2 x 3.5

0.0

2 x1.0

9.00

IV

60

10

ĐT. 982 An Trạch - Định Thành - An Phúc - Gành Hào

- Tại xã An Trạch, H. Đông Hải

- Đ. tỉnh 980 tại TT. Gành Hào, H. Đông Hải

30.5

2 x 2.75

0.0

2 x1.0

7.50

V

40

II

Đường nâng cấp - mở mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

ĐT. 978C Thống Nhất II

- ĐT. 978 tại xã Lộc Ninh, H. Hồng Dân

- Ranh Hậu Giang tại ấp Thống Nhất, TT. Ngan Dừa

30.5

2 x 2.75

0.0

2 x1.0

7.50

V

40

12

ĐT. 981B Hộ Phòng - Gành Hào

- Tại Q. lộ 1A - TT. Hộ Phòng, H. Giá Rai

- Thị trấn Gành Hào, H. Đông Hải

30.5

2 x 2.75

0.0

2 x1.0

7.50

V

40

13

ĐT. 982B bờ Tây kênh Láng Trâm

- Tại Q. lộ 1A - xã Tân Thạnh, H. Giá Rai

- Đến giáp ranh tỉnh Cà Mau, xã Tân Thạnh, H. Giá Rai

32.0

2 x 3.5

0.0

2 x1.0

9.00

IV

60

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

QUY MÔ, CẤP HẠNG KỸ THUẬT CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN
 (Kèm theo Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

TT

TÊN TUYẾN ĐƯỜNG

(Số hiệu - tên địa phương)

TỪ. . .

ĐẾN. . .

CHIỀU DÀI TUYẾN

(km)

DIỆN TÍCH CHIẾM DỤNG

(ha)

MẶT CẮT NGANG (m)

 

 

Lộ giới

Mặt đường xe chạy

Lề đất

Nền đường tối thiểu

Cấp quản lý

Tốc độ thiết kế km/h

1

ĐH.01 Vĩnh Lộc A - Ninh Thạnh Lợi

- UBND xã Vĩnh Lộc A, H. Hồng Dân

- ĐH.07 (Dọc kênh 6000), xã Ninh Thạnh Lợi, H. Hồng Dân

33.5

65.3

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

2

ĐH.02 TT. Ngan Dừa - ven sông Cái Trầu - Ninh Quới A

- Từ TT. Ngan Dừa, H. Hồng Dân

- Kênh Quản lộ -Phụng Hiệp tại xã Ninh Quới A

33.1

64.5

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

3

ĐH.03 TT. Ngan Dừa - Ninh Hòa, Ninh Quới

- Từ TT. Ngan Dừa, H. Hồng Dân

- Giáp ranh tỉnh Sóc Trăng tại xã Ninh Quới

10.3

20.0

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

4

ĐH.04 phía Đông kênh Ngan Dừa

- Từ TT. Ngan Dừa, H. Hồng Dân

- Kênh Quản lộ Phụng Hiệp tại xã Ninh Quới A

10.9

21.3

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

5

ĐH.05 Ninh Hòa - Ninh Quới A

- ĐH.02 (Ngan Dừa - ven sông Cái Trầu -Ninh Quới A)

- ĐH.04 (Phía Đông kênh Ngan Dừa, H. Hồng Dân)

10.1

19.7

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

6

ĐH.06 Lộc Ninh - Ninh Thạnh Lợi

- ĐT 978 tại xã Lộc Ninh, H. Hồng Dân

- ĐT. 980 tại xã Ninh Thạnh Lợi, H. Hồng Dân

17.5

34.1

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

7

ĐH.07 dọc kênh 6000

- ĐT. 978 tại xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân

- ĐT. 981 tại xã Phong Thạnh Tây B, H. Phước Long

31.3

61.0

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

8

ĐH.08 dọc kênh 3000

- ĐT. 978 tại xã Ninh Quới A, H. Hồng Dân

- ĐT. 981 tại xã Phong Thạnh Tây B, H. Phước Long

30.7

59.9

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

9

ĐH.09 dọc kênh Quản lộ Phụng Hiệp

- Giáp ranh tỉnh Sóc Trăng tại xã Ninh Quới, Hồng Dân

- Giáp Cà Mau tại xã Phong Thạnh Tây B, H. Phước Long

38.0

74.1

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

10

ĐH.10 Hưng Phú - Phong Thạnh

- ĐT. 978 tại xã Hưng Phú, H. Phước Long

- ĐH.24 tại xã Phong Thạnh

29.1

56.7

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

11

ĐH.11 Phong Thạnh Tây - Tân Thạnh

- ĐT. 981 tại xã Phong Thạnh Tây, H. Giá Rai

- ĐT. 982B tại xã Tân Thạnh, H. Giá Rai

10.5

20.5

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

12

ĐH.12 Vĩnh Hưng - Phong Thạnh A

- ĐT. 978 tại xã Vĩnh Hưng, H. Vĩnh Lợi

- ĐH. 24 tại xã Phong Thạnh A

29.2

56.9

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

13

ĐH.13 Tân Phong - Tân Thạnh

- ĐT. 981 tại xã Tân Phong, H. Giá Rai

- ĐT. 982B tại xã Tân Thạnh, H. Giá Rai

12.4

24.2

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

14

ĐH.14 Châu Thới - Vĩnh Mỹ B

- ĐH. 16 tại xã Châu Thới, H. Vĩnh Lợi

- ĐT. 979 tại xã Vĩnh Mỹ B, H. Hòa Bình

15.5

30.2

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

15

ĐH.15 Châu Hưng - TT. Hòa Bình

- Q. lộ 1A tại xã Châu Hưng, H. Vĩnh Lợi

- ĐH.17 tại TT. Hòa Bình, H. Hòa Bình

12.0

23.4

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

16

ĐH.16 TT. Vĩnh Lợi - Vĩnh Hưng

- Q. lộ 1A tại TT. Vĩnh Lợi, H. vĩnh Lợi

- ĐT. 978 tại xã Vĩnh Hưng, H. Vĩnh Lợi

15.5

49.5

32.0

2 x 3.5

2 x1.0

9.00

IV

60

17

ĐH.17 Hòa Bình - Vĩnh Phú Đông

- Q. lộ 1A tại TT. Hòa Bình, H. Hòa Bình

- Q. lộ Q. lộ Phụng Hiệp tại xã Vĩnh Phú Đông, H. Phước Long

24.3

47.4

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

18

ĐH.18 Phước Long - Vĩnh Lộc

- ĐH. 09 tại TT. Phước Long, H. Phước Long

- ĐT. 979 tại xã Vĩnh Lộc, H. Hồng Dân

16.2

31.6

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

19

ĐH.19 Phong Thạnh Đông A - Vĩnh Phú Tây

- Q. lộ 1A tại xã Phong thạnh Đông A, H. Giá Rai

- Q. lộ Q. lộ Phụng Hiệp tại xã Vĩnh Phú Tây, H. P. Long

19.0

37.1

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

20

ĐH.20 Phước Long - Ninh Thạnh Lợi

- ĐH. 09 tại xã Phước Long, H. Phước Long

- ĐH.01 tại xã Ninh Thạnh Lợi, H. Hồng Dân

16.4

32.0

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

21

ĐH.21 phía Đông kênh Phó Sinh - Giá Rai

- Q. lộ 1A tại TT. Gía Rai, H. Giá Rai

- Q. lộ Q. lộ Phụng Hiệp tại xã Vĩnh Phú Tây, H. P. Long

15.0

29.3

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

22

ĐH.22 phía Đông rạch Nọc Nạng

- Q. lộ 1A tại ấp 1, TT. Giá Rai, H. Giá Rai

- ĐH.12 tại xã Phong Thạnh A, H. Giá Rai

5.5

10.7

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

23

ĐH.23 phía Tây kênh Phong Thạnh Tây

- ĐH. 09 tại xã Phong Thạnh Tây A, H. Phước Long

- Giáp ranh Cà Mau tại xã Phong Thạnh Tây A, H. P.Long

8.5

16.6

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

24

ĐH.24 phía Đông kênh Chủ Chí - Hộ Phòng

- Q. lộ 1A xã Phong Thạnh A, H. Giá Rai

- Tuyến QL - PH tại xã Vĩnh Phú Tây, H. Phước Long

13.3

25.9

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

25

ĐH.25 phía Tây kênh Khúc Tréo

- Q. lộ 1A tại xã Tân Phong, H. Giá Rai

- Q. lộ Q. lộ Phụng Hiệp tại xã Phong Thạnh Tây, H. Giá Rai

9.5

18.5

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

26

ĐH.26 dọc kênh Long Thành

- Q. lộ Q. lộ Phụng Hiệp tại xã Tân Thạnh, H. Giá Rai

- ĐT.982B tại xã Tân Thạnh, H. Giá Rai

9.0

17.6

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

27

ĐH.27 dọc kênh Công Điền

- Q. lộ 1A tại xã Châu Hưng A, H. Vĩnh Lợi

- ĐH.28 (Châu Hưng A - Hưng Thành)

10.5

20.5

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

28

ĐH.28 Châu Hưng A - Hưng Thành

- Q. lộ 1A tại xã Châu Hưng A, H. Vĩnh Lợi

- ĐT. 976 tại xã Hưng Thành, H. Vĩnh Lợi

11.0

33.6

30.5

2 x 2.75

2 x1.0

7.50

V

40

29

ĐH.29 Hưng Thành - Châu Hưng

- Q. lộ 1A tại xã Châu Hưng, H. Vĩnh Lợi

- ĐH. 28 tại xã Hưng Thành, H. Vĩnh Lợi

12.9

25.2

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

30

ĐH.30 Châu Hưng A - Hưng Hội

- ĐH. 28 tại xã Châu Hưng A, H. Vĩnh Lợi

- ĐT. 976 tại xã Hưng Hội, H. Vĩnh Lợi

7.0

13.7

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

31

ĐH.31 đê bao xã Hưng Thành

- ĐT. 976 tại Năm Căn xã Hưng Thành, H. Vĩnh Lợi

- ĐT. 976 tại Xẻo Nhào, xã Hưng Thành, H. Vĩnh Lợi

16.0

31.2

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

32

ĐH.32 Vĩnh Trạch, TX. Bạc Liêu

- Giáp ranh tỉnh Sóc Trăng tại Bờ Sáng xã Vĩnh Trạch

- Đường Vành Đai ngoài TX. Bạc Liêu

8.8

17.2

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

33

ĐH.33 Vĩnh Trạch - Hiệp Thành

- Giáp ranh Sóc Trăng tại xã Vĩnh Trạch, TX. Bạc Liêu

- ĐH.37 tại xã Hiệp Thành, TX. Bạc Liêu

8.0

15.6

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

34

ĐH.34 Xiêm Cán - đê biển

- ĐH.32 tại xã Vĩnh Trạch, TX. Bạc Liêu

- Đê Biển Đông tại xã Vĩnh Trạch Đông, TX. B. Liêu

10.0

29.5

30.5

2 x 2.75

2 x1.0

7.50

V

40

35

ĐH.35 Vĩnh Trạch - Vĩnh Trạch Đông

- Bờ Nam sông Bạc Liêu tại xã Vĩnh Trạch, TX B. Liêu

- Đê Biển Đông tại xã Vĩnh Trạch Đông, TX. B. Liêu

9.5

18.5

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

36

ĐH.36 tuyến đê Biển Đông

- Ranh Sóc Trăng, xã Vĩnh Trạch Đông, TX B. Liêu

- ĐT. 980 tại xã Long Điền Tây, H. Đông Hải

54.0

Sở NN & PTNN quản lý

37

ĐH.37 TX. Bạc Liêu - Hiệp Thành

- Đường Vành Đai ngoài tại phường 5, TX Bạc Liêu

- Đê Biển Đông tại xã Hiệp Thành, TX. B. Liêu

6.6

12.9

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

38

ĐH.38 bờ Tây rạch Ông Bổn

- Đường Vành Đai ngoài tại phường 5, TX Bạc Liêu

- Đê Biển Đông tại xã Hiệp Thành, TX. B. Liêu

6.7

13.1

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

39

ĐH.39 Hiệp Thành - Vườn Chim

- ĐH.37 tại xã Hiệp Thành, TX. Bạc Liêu

- Vườn Chim tại phường Nhà Mát, TX. Bạc Liêu

4.0

7.8

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

40

ĐH.40 bờ Tây kênh 30 - 4

- Đường Vành Đai ngoài tại phường 2 TX Bạc Liêu

- Đê Biển Đông tại phường Nhà Mát, TX. B. Liêu

9.0

17.6

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

41

ĐH.41 Long Thạnh - Vĩnh Hậu A

- ĐH.43 tại xã Long Thạnh, H. Vĩnh Lợi

- Đê Biển Đông tại xã Vĩnh Hậu A, H. Hòa Bình

11.4

22.2

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

42

ĐH.42 Vĩnh Mỹ A - Vĩnh Thịnh

- Bờ Nam sông Bạc Liêu tại xã Vĩnh Mỹ A, H. Hòa Bình

- Đê Biển Đông tại xã Vĩnh Thịnh, H. Hòa Bình

12.8

25.0

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

43

ĐH.43 bờ Nam k. Cà Mau - Bạc Liêu

- Giáp ranh TX. Bạc Liêu tại phường 8

- ĐT 981B tại TT. Hộ Phòng, H. Giá Rai

30.2

58.9

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

44

ĐH.44 TX. Bạc Liêu - Long Điền Đông A

- Đường Vành Đai ngoài tại phường 2, TX Bạc Liêu

- ĐT. 979B tại xã Long Điền Đông A, H. Đông Hải

17.4

33.9

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

45

ĐH.45 TT. Hòa Bình - Long Điền Đông A

- ĐT. 978B tại TT. Hòa Bình, H. Hòa Bình

- ĐT. 979B tại xã Long Điền Đông A, H. Đông Hải

9.7

18.9

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

46

ĐH.46 Long Điền Đông A - Long Điền Đông

- ĐH.43 tại xã Long Điền đông A, H. Đ.Hải

- Đê Biển Đông tại xã Long Điền Đông, H. Đông Hải

12.5

24.4

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

47

ĐH.47 Long Điền Đông A - Long Điền

- ĐT. 979B tại xã Long Điền Đông A, H. Đông Hải

- ĐT. 981B tại xã Long Điền, H. Đông Hải

19.8

38.6

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

48

ĐH.48 Long Điền Đông - Long Điền Tây

- ĐT. 979B tại xã Long Điền Đông, H. Đông Hải

- ĐT. 981B tại xã Long Điền Tây, H. Đông Hải

21.6

42.1

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

49

ĐH.49 Long Điền - Long Điền Tây

- ĐH.47 tại ấp Thạnh trị, xã Long Điền, H. Đông Hải

- Đê Biển Đông tại xã Long Điền Tây, H. Đông Hải

15.2

29.6

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

50

ĐH.50 phía Tây kênh Hộ Phòng - Gành Hào

- Ấp 3 TT. Hộ Phòng, H. Giá Rai

- ĐT. 982 tại xã An Phúc, H. Đông Hải

17.3

33.7

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

51

ĐH.51 Long Điền - An Trạch

- ĐT 980 tại ấp Hòa 2 xã Long Điền, H. Đông Hải

- ĐH. An Trạch - Định Thành A, xã An Trạch, H. Đông Hải

23.0

44.9

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

52

ĐH.52 Hộ Phòng - An Trạch

- ĐH.50 (Bờ Tây k. Hộ Phòng - Gành Hào), TT. Hộ Phòng

- tại UBND xã An Trạch, H. Đông Hải

13.2

25.7

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

53

ĐH.53 An Trạch - An Phúc

- Bờ Nam Sông Bạc Liêu tại xã An Trạch, H. Đông Hải

- ĐH.55 (An Phúc -Định Thành) tại xã An Phúc, H. Đông Hải

11.6

22.6

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

54

ĐH.54 An Trạch - Định Thành A

- UBND xã An Trạch, H. Đông Hải

- Giáp ranh tỉnh Cà Mau tại xã Định Thành A, H. Đông Hải

12.6

24.6

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

55

ĐH.55 An Phúc - Định Thành

- ĐT. 982 tại xã An Phúc, H. Đông Hải

- ĐH.54 tại xã An Trạch, H. Đông Hải

11.0

21.5

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

56

ĐH.56 phía Tây kênh xáng Tắc Vân

- Lung Rong xã Định Thành A, H. Đông Hải

- Hòa Phong xã ĐịnhThành A, H. Đông Hải

12.8

25.0

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

57

ĐH.57 phía Đông kênh Láng Tương

- Lung Rong xã Định Thành A, H. Đông Hải

- Hòa Phong xã Định Thành A, H. Đông Hải

10.5

20.5

19.5

1 x 3.5

2 x1.5

6.50

VI

30

 

TỔNG CỘNG

 

 

912.8

1716.1

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC SỐ 03

QUY MÔ, CẤP HẠNG KỸ THUẬT CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY
 (Kèm theo Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

TT

Tên tuyến

Địa danh

Chiều dài (km)

Cấp quản lý

Cấp sông, kênh

K. thước luồng (m)

Trung ương quản lý

Địa phương quản lý

Chiều rộng đáy

Chiều sâu nước

Điểm đầu

Điểm cuối

I

Các tuyến kênh chính trục dọc

 

 

112.5

 

 

 

 

 

1

Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp

Giáp ranh Sóc Trăng

Giáp ranh Cà Mau

46.0

*

 

III

30÷40

2.5÷3.0

2

Kênh Cà Mau - Bạc Liêu

Giáp ranh Sóc Trăng

Giáp ranh Cà Mau

66.5

*

 

III

30÷40

2.5÷3.0

II

Các tuyến kênh chính trục ngang

 

 

213.5

 

 

 

 

 

A

Phía Bắc quốc lộ 1A

 

 

150.0

 

 

 

 

 

1

Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Cái Tràu

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn: Cầu Sập - Ninh Quới

- K. Cà Mau - Bạc Liêu

- K. Quản lộ Phụng Hiệp

28.0

 

*

V

10÷20

1.2÷2.0

 

- Đoạn: Ninh Quới - Ngan Dừa

- K. Quản lộ Phụng Hiệp

 Sông Cái Tràu

15.5

 

*

IV

20÷30

2.0÷2.5

2

Vĩnh Mỹ - Phước Long -Cộng Hòa

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Cạnh Đền

44.0

 

*

VI

10

< 1.2

3

Giá Rai - Phó Sinh - Cạnh Đền

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Cạnh Đền

 

 

*

 

 

 

 

- Đoạn : Giá Rai - Phó Sinh

- K. Cà Mau - Bạc Liêu

- K. Quản lộ Phụng Hiệp

16.5

 

*

IV

20÷30

2.0÷2.5

 

- Đoạn: Phó Sinh - Cạnh đền

- K. Quản lộ Phụng Hiệp

Sông Cạnh Đền

16.0

 

*

V

10÷20

1.2÷2.0

4

Hộ Phòng - Chủ Chí - Chợ Hội

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Giáp ranh Cà Mau

 

 

*

 

 

 

 

- Đoạn: Hộ Phòng - Chủ Chí

- K. Cà Mau - Bạc Liêu

- K. Quản lộ Phụng Hiệp

13.8

 

*

III

30÷40

2.5÷3.0

 

- Đoạn: Chủ Chí - Chợ Hội

- K. Quản lộ -Phụng Hiệp

- Giáp ranh Cà Mau

8.4

 

*

V

10÷20

1.2÷2.0

5

Láng Trâm

K. Cà Mau - Bạc Liêu

K. Quản lộ Phụng Hiệp

7.8

 

*

V

10÷20

1.2÷2.0

B

Phía Nam quốc lộ 1A

 

 

63.5

 

 

 

 

 

1

Kênh xáng 30 tháng 4

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Biển Đông

8.8

 

*

V

10÷20

1.2÷2.0

2

Chùa Phật

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Biển Đông

9.5

 

*

VI

10

< 1.2

3

Cống Cái Cùng

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Biển Đông

13.0

 

*

V

10÷20

1.2÷2.0

4

Gành Hào - Hộ Phòng

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Gành Hào

24.0

*

 

I

50

>4.0

5

Kênh xáng Tắc Vân

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Gành Hào

8.2

 

*

IV

20÷30

2.0÷2.5

III

Các tuyến kênh phụ trợ

 

 

267.0

 

 

 

 

 

A

Kết nối trục ngang

 

 

139.6

 

 

 

 

 

1

Hòa Bình - Vĩnh Phú Đông - Vĩnh Lộc

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông ngã ba Cái Tàu

45.5

 

*

VI

10

< 1.2

2

Vĩnh Phong - Ninh Thạnh Lợi

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Cạnh Đền

41.2

 

*

VI

10

< 1.2

3

Phong Thạnh Tây

K. Quản lộ Phụng Hiệp

Sông Cạnh Đền

12.5

 

*

VI

10

< 1.2

4

Khúc Tréo

K. Cà Mau - Bạc Liêu

K. Quản lộ - Phụng Hiệp

9.6

 

*

VI

10

< 1.2

5

Cây Giang

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Biển Đông

16.5

 

*

VI

10

< 1.2

6

Cái Keo

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Gành Hào

14.3

 

*

VI

10

< 1.2

B

Kết nối trục dọc

 

 

127.4

 

 

 

 

 

1

Lộ xe

Sông ngã ba Cái Tàu

Rạch ngã ba Đình

6.0

 

*

VI

10

< 1.2

2

Kinh 6000

K. Ngan Dừa

Ranh Cà Mau

33.7

 

*

VI

10

< 1.2

3

Hưng Phú - Láng Trâm

K. Láng Trâm

K. Ninh Quới - Cầu Sập

40.7

 

*

VI

10

< 1.2

4

Trường Sơn - Gạch Cóc

Ranh Sóc Trăng

Sông Gành Hào

47.0

 

*

VI

20÷25

< 1.2

 

TỔNG CỘNG

 

 

593.0

 

 

 

 

 

 

TT

Tên tuyến

Địa danh

Chiều dài
(km)

Bán kính cong (m)

Kích thước công trình (m)

Cầu

Tĩnh không dây điện

Khẩu độ (m)

Tĩnh không (m)

Điểm đầu

Điểm cuối

I

Các tuyến kênh chính trục dọc

 

 

112.5

 

 

 

 

1

Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp

Giáp ranh Sóc Trăng

Giáp ranh Cà Mau

46.0

300÷500

30.0

7.0

9.0

2

Kênh Cà Mau - Bạc Liêu

Giáp ranh Sóc Trăng

Giáp ranh Cà Mau

66.5

300÷500

30.0

7.0

9.0

II

Các tuyến kênh chính trục ngang

 

 

213.5

 

 

 

 

A

Phía Bắc quốc lộ 1A

 

 

150.0

 

 

 

 

1

Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Cái Tràu

 

 

 

 

 

 

- Đoạn: Cầu Sập - Ninh Quới

- K. Cà Mau - Bạc Liêu

- K. Quản lộ Phụng Hiệp

28.0

100÷200

20.0

3.5

8.0

 

- Đoạn: Ninh Quới - Ngan Dừa

- K. Quản lộ Phụng Hiệp

 Sông Cái Tràu

15.5

200÷300

25.0

6 (5)

8.0

2

Vĩnh Mỹ - Phước Long - Cộng Hòa

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Cạnh Đền

44.0

60÷150

10.0

2.5

8.0

3

Giá Rai - Phó Sinh - Cạnh Đền

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Cạnh Đền

 

 

 

 

 

 

- Đoạn: Giá Rai - Phó Sinh

- K. Cà Mau - Bạc Liêu

- K. Quản lộ Phụng Hiệp

16.5

200÷300

25.0

6 (5)

8.0

 

- Đoạn: Phó Sinh - Cạnh đền

- K. Quản lộ Phụng Hiệp

Sông Cạnh Đền

16.0

100÷200

20.0

3.5

8.0

4

Hộ Phòng - Chủ Chí - Chợ Hội

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Giáp ranh Cà Mau

 

 

 

 

 

 

- Đoạn: Hộ Phòng - Chủ Chí

- K. Cà Mau - Bạc Liêu

- K. Quản lộ Phụng Hiệp

13.8

300÷500

30.0

7.0

9.0

 

- Đoạn: Chủ Chí - Chợ Hội

- K. Quản lộ - Phụng Hiệp

- Giáp ranh Cà Mau

8.4

100÷200

20.0

3.5

8.0

5

Láng Trâm

K. Cà Mau - Bạc Liêu

K. Quản lộ Phụng Hiệp

7.8

100÷200

20.0

3.5

8.0

B

Phía Nam quốc lộ 1A

 

 

63.5

 

 

 

 

1

Kênh xáng 30 tháng 4

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Biển Đông

8.8

100÷200

20.0

3.5

8.0

2

Chùa Phật

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Biển Đông

9.5

60÷150

10.0

2.5

8.0

3

Cống Cái Cùng

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Biển Đông

13.0

100÷200

20.0

3.5

8.0

4

Gành Hào - Hộ Phòng

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Gành Hào

24.0

> 700

50.0

10.0

12.0

5

Kênh xáng Tắc Vân

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Gành Hào

8.2

200÷300

25.0

6 (5)

8.0

III

Các tuyến kênh phụ trợ

 

 

267.0

 

 

 

 

A

Kết nối trục ngang

 

 

139.6

 

 

 

 

1

Hòa Bình - Vĩnh Phú Đông - Vĩnh Lộc

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông ngã ba Cái Tàu

45.5

60÷150

10.0

2.5

8.0

2

Vĩnh Phong - Ninh Thạnh Lợi

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Cạnh Đền

41.2

60÷150

10.0

2.5

8.0

3

Phong Thạnh Tây

K. Quản lộ Phụng Hiệp

Sông Cạnh Đền

12.5

60÷150

10.0

2.5

8.0

4

Khúc Tréo

K. Cà Mau - Bạc Liêu

K. Quản Lộ - Phụng Hiệp

9.6

60÷150

10.0

2.5

8.0

5

Cây Giang

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Biển Đông

16.5

60÷150

10.0

2.5

8.0

6

Cái Keo

K. Cà Mau - Bạc Liêu

Sông Gành Hào

14.3

60÷150

10.0

2.5

8.0

B

Kết nối trục dọc

 

 

127.4

 

 

 

 

1

Lộ xe

Sông ngã ba Cái Tàu

Rạch ngã ba Đình

6.0

60÷150

10.0

2.5

8.0

2

Kinh 6000

K. Ngan Dừa

Ranh Cà Mau

33.7

60÷150

10.0

2.5

8.0

3

Hưng Phú - Láng Trâm

K. Láng Trâm

K. Ninh Quới - Cầu Sập

40.7

60÷150

10.0

2.5

8.0

4

Trường Sơn - Gạch Cóc

Ranh Sóc Trăng

Sông Gành Hào

47.0

60÷150

10.0

2.5

8.0

 

TỔNG CỘNG

 

 

593.0