THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1782/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2017 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội khóa XII về Chủ trương đầu tư xây dựng Dự án thủy điện Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Lai Châu;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu tại Tờ trình số 964/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2016 về việc thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Lai Châu và đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 7748/TTr-BKHĐT ngày 25 tháng 9 năm 2017 về việc thẩm định Báo cáo điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Lai Châu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung trong Quy hoạch Tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Lai Châu tại Điều 1 - Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung số dân bị ảnh hưởng phải di chuyển:
Tổng số hộ dân phải di chuyển, tái định cư: 2.009 hộ/8.467 khẩu.
2. Điều chỉnh, bổ sung phương án tái định cư:
a) Tái định cư tập trung: Tổng số có 08 khu, 17 điểm, tái định cư cho 1.833 hộ/7.812 khẩu. Trong đó:
- Tái định cư tập trung nông thôn: 06 khu, 14 điểm, tái định cư cho 1.539 hộ/6.653 khẩu, cụ thể: Khu tái định cư Mường Tè: 02 điểm, 446 hộ/1.861 khẩu tái định cư: Khu tái định cư Nậm Khao: 02 điểm, 192 hộ/854 khẩu tái định cư; Khu tái định cư Can Hồ: 02 điểm, 237 hộ/1.049 khẩu tái định cư; Khu tái định cư Mường Mô: 06 điểm, 540 hộ/2.219 khẩu tái định cư; Khu tái định cư mặt bằng công trường nhà máy thủy điện Lai Châu: 01 điểm, 43 hộ/149 khẩu tái định cư; Khu tái định cư Huổi Mắn: 01 điểm, 81 hộ/521 khẩu tái định cư.
- Tái định cư tập trung đô thị: 02 khu, 03 điểm, tái định cư cho 294 hộ/1.159 khẩu (tăng 06 hộ so với quy hoạch tổng thể), cụ thể: Khu tái định cư thị trấn Mường Tè: 02 điểm, 237 hộ/955 khẩu tái định cư; Khu tái định cư thị trấn Nậm Nhùn: 01 điểm, 57 hộ/204 khẩu tái định cư.
b) Tái định cư xen ghép: 06 hộ/40 khẩu tái định cư.
c) Tái định cư tự nguyện: 03 điểm, 170 hộ/615 khẩu tái định cư.
3. Điều chỉnh đầu tư hạ tầng khu, điểm tái định cư:
a) Các hạng mục do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư:
- Đường tránh ngập tỉnh lộ 127 từ Nậm Nhùn - Mường Tè - Pắc Ma: Đầu tư xây dựng tuyến đường với tổng chiều dài L = 101,8 km theo tiêu chuẩn giao thông cấp V miền núi.
- Dự án di sản văn hóa vật thể và phi vật thể vùng lòng hồ và vùng tái định cư thủy điện Lai Châu (bao gồm cả đầu tư xây dựng kho bảo quản hiện vật dân tộc học tỉnh Lai Châu).
- Dự án đường nối khu tái định cư thị trấn với thị trấn Mường Tè.
b) Các hạng mục do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu làm chủ đầu tư 188 dự án, gồm:
- San ủi mặt bằng, rãnh thoát nước, đường nội bộ: Đầu tư 16 dự án san ủi mặt bằng, rãnh thoát nước, đường nội bộ với tổng diện tích 197,5 ha.
- Giao thông: Đầu tư 41 dự án, bao gồm: Các tuyến đường liên xã, đường đến khu, điểm tái định cư theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A, B: 25 dự án, tổng chiều dài 94,2 km (tăng 35,2 km so với Quy hoạch tổng thể); các tuyến đường giao thông nội đồng, công vụ, đường ra nghĩa địa, đường xuống bến đò, cầu: Đường giao thông nội đồng, công vụ, đường xuống bến đò: 14 dự án với tổng chiều dài 75,8 km (giảm 79,2 km); cầu: 02 dự án cầu.
- Thủy lợi: Đầu tư 15 dự án trong đó: 13 dự án thủy lợi phục vụ ổn định sản xuất các khu, điểm tái định cư với tổng diện tích tưới khoảng 374,7 ha lúa; 01 tuyến kè bảo vệ khu dân cư tái định cư thị trấn Mường Tè và 01 tuyến kè bảo vệ mặt bằng dân cư điểm tái định cư Nậm Khao.
- Điện sinh hoạt: Đầu tư 17 dự án với chiều dài 86,9 km và đường dây 35 KV, 41 km đường dây 0,4 KV đảm bảo cấp điện gia đình cho 1.911 hộ và các công trình phúc lợi.
- Nước sinh hoạt: Đầu tư 15 dự án cấp nước sinh hoạt, đảm bảo cấp nước sinh hoạt cho 1.817 hộ và các công trình phúc lợi với quy mô: Đầu mối, bể lọc, bể lắng, tuyến ống và đồng hồ đo nước.
- Các công trình kiến trúc công cộng: Đầu tư 64 dự án thực hiện các hạng mục công trình công cộng phục vụ tái định cư gồm: Trụ sở xã; trường, lớp học các cấp; trạm y tế; nhà văn hóa với tổng diện tích khoảng 26.934 m2.
- Các kết cấu hạ tầng khác: Đầu tư 20 dự án khu nghĩa địa, khu xử lý rác thải.
4. Điều chỉnh, bổ sung tổng mức đầu tư:
a) Tổng mức đầu tư: 5.405,68 tỷ đồng (bao gồm cả lãi vay, thuế VAT).
b) Phần vốn do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư: 2.405,68 tỷ đồng, bao gồm:
- Đường tránh ngập tỉnh lộ 127 từ Nậm Nhùn - Mường Tè - Pắc Ma: 1.681,9 tỷ đồng.
- Dự án di sản văn hóa vật thể và phi vật thể vùng lòng hồ và vùng tái định cư thủy điện Lai Châu (bao gồm cả đầu tư xây dựng kho bảo quản hiện vật dân tộc học tỉnh Lai Châu): 13,1 tỷ đồng.
- Lập Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư: 5,4 tỷ đồng.
- Lãi vay phần vốn bồi thường, di dân, tái định cư thủy điện Lai Châu và đầu tư đường giao thông: 580,77 tỷ đồng.
- Đường nối khu tái định cư thị trấn với thị trấn Mường Tè: 112,734 tỷ đồng.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ cây cối, hoa màu vùng ngập lòng hồ tỉnh Điện Biên là 98 ha (dọc suối Nậm Pồ) với giá trị 5,33 tỷ đồng.
- Chi phí khảo sát, thiết kế và thi công di chuyển đường dây 35kV trong phạm vi thi công dự án giao thông tránh ngập (Can Hồ - Mường Tè - Pắc Ma): 6,439 tỷ đồng.
c) Phần vốn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu làm chủ đầu tư: 3.000,0 tỷ đồng (tăng 668,9 tỷ đồng so với Quy hoạch tổng thể đã duyệt), trong đó:
- Bồi thường, hỗ trợ tái định cư: 1.119,7 tỷ đồng.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng khu, điểm tái định cư: 1.835,214 tỷ đồng.
- Chi phí khác: 10,9052 tỷ đồng.
- Chi phí dự phòng: 34,18 tỷ đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các nội dung được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ:
- Các nội dung không điều chỉnh, bổ sung tiếp tục được thực hiện theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu, Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tính chính xác của số liệu báo cáo; tính đúng, tính đủ và hiệu quả đầu tư đối với các hợp phần, hạng mục được điều chỉnh, bổ sung đầu tư và chỉ thực hiện các hạng mục, nội dung đầu tư trong quy hoạch và trong tổng mức vốn đầu tư phân bổ cho các chủ đầu tư quy định tại
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1 Quyết định 329/QĐ-BCT năm 2020 về nguyên tắc và thứ tự thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các dự án điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Công văn 500/VPCP-V.I năm 2019 về giải quyết khiếu nại liên quan đến dự án thủy điện Bản Chát, tỉnh Lai Châu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 9443/BCT-TC năm 2018 về phương án sử dụng nguồn vốn khấu hao hình thành từ nguồn ngân sách cấp cho bồi thường, di dân, tái định cư dự án Thủy điện Sơn La, Tuyên Quang của Tập đoàn Điện lực Việt Nam do Bộ Công thương ban hành
- 4 Thông báo 24/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp Ban Chỉ đạo về phát triển điện lực và nghe báo cáo kiểm điểm tình hình thực hiện Quy hoạch điện VII điều chỉnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Thông báo 364/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị Tổng kết Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 1473/VPCP-KTN năm 2016 báo cáo kết quả thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Công văn 8688/VPCP-KTN năm 2015 về kết quả thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 9 Quyết định 819/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 40/2009/QH12 về chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu do Quốc hội ban hành
- 1 Công văn 8688/VPCP-KTN năm 2015 về kết quả thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 1473/VPCP-KTN năm 2016 báo cáo kết quả thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Thông báo 364/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị Tổng kết Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Thông báo 24/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp Ban Chỉ đạo về phát triển điện lực và nghe báo cáo kiểm điểm tình hình thực hiện Quy hoạch điện VII điều chỉnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 9443/BCT-TC năm 2018 về phương án sử dụng nguồn vốn khấu hao hình thành từ nguồn ngân sách cấp cho bồi thường, di dân, tái định cư dự án Thủy điện Sơn La, Tuyên Quang của Tập đoàn Điện lực Việt Nam do Bộ Công thương ban hành
- 6 Công văn 500/VPCP-V.I năm 2019 về giải quyết khiếu nại liên quan đến dự án thủy điện Bản Chát, tỉnh Lai Châu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 329/QĐ-BCT năm 2020 về nguyên tắc và thứ tự thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các dự án điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8 Quyết định 348/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tại Quyết định 08/2007/QĐ-TTg và 1766/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành