ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 27 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Thông tư số 19/2014/TT-BTP ngày 15/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện Kế hoạch của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của UBND thành phố Hải Phòng)
Stt | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả công việc |
I | Công tác chỉ đạo, điều hành; hướng dẫn, đôn đốc hoạt động kiểm soát TTHC | ||||
1 | Trình UBND thành phố ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2016 trên địa bàn thành phố | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND thành phố | Tháng 01/2016 | Quyết định của UBND thành phố ban hành Kế hoạch |
2 | Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện kiểm soát TTHC năm 2016 trên địa bàn thành phố | Sở Tư pháp | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Cả năm 2016 | - Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố; - Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Sở Tư pháp |
3 | Ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016 của các sở, ban, ngành, quận, huyện | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Sở Tư pháp | Quý I/2016 | Kế hoạch, văn bản chỉ đạo về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016 của cơ quan, đơn vị. |
II | Bảo đảm chất lượng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố có quy định về TTHC | ||||
1 | Đánh giá tác động của TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố. | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | - Sở Tư pháp; - Cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Điền các biểu mẫu theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp |
2 | Lấy ý kiến tham gia quy định về TTHC. | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | - Sở Tư pháp; - Cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Văn bản tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố. |
3 | Thẩm định quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố. | Sở Tư pháp | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Thường xuyên | Nội dung thẩm định quy định về TTHC trong Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp. |
III | Kiểm soát việc thực hiện TTHC | ||||
1 | Thực hiện chuẩn hóa TTHC theo các Quyết định chuẩn hóa của Bộ, ngành Trung ương; Thống kê các TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ bãi bỏ; lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND thành phố công bố. | Sở, ban, ngành. | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Cập nhật, thống kê đầy đủ, chính xác về TTHC; lập hồ sơ gửi Sở Tư pháp để kiểm soát trước khi trình Chủ tịch UBND thành phố công bố. |
2 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình Chủ tịch UBND thành phố công bố. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành. | Thường xuyên | Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND thành phố. |
3 | Cập nhật TTHC được công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Thường xuyên | Công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định. |
4 | Niêm yết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở, ban, ngành, địa phương. | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Công khai, minh bạch TTHC. |
5 | Đăng tải TTHC trên Cổng thông tin điện tử của thành phố; Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và các hình thức công khai khác. | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Báo Hải Phòng; Báo An ninh Hải Phòng; Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng | Thường xuyên | Công khai, minh bạch TTHC. |
6 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào thực hiện TTHC. | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Sở Khoa học và Công nghệ | Thường xuyên | Đảm bảo thực hiện TTHC theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. |
7 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống Cổng thông tin điện tử thành phố, Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Theo Kế hoạch cụ thể của đơn vị | Công khai, minh bạch thực hiện TTHC; tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. |
8 | Triển khai, thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Sở Tư pháp | Cả năm 2016 | Ứng dụng CNTT nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát TTHC |
IV | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | ||||
1 | Công khai thông tin về nơi tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị. | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Cung cấp cho tổ chức, cá nhân địa chỉ, số điện thoại, hộp thư điện tử của cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị. |
2 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Sở Tư pháp | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Thường xuyên | Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị |
3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị. |
4 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | Sở Tư pháp | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Thường xuyên | Tổ chức, cá nhân nhận được kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. |
5 | Tổ chức các hoạt động khảo sát, đánh giá, lấy ý kiến cá nhân, tổ chức về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Sở Tư pháp | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Trong năm 2016 | Nâng cao hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. |
V | Rà soát, đơn giản hóa TTHC | ||||
1 | Trình UBND thành phố ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2016 trên địa bàn thành phố; trọng tâm là đơn giản hóa TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư, đăng ký kinh doanh. | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND thành phố | Tháng 01/2016 | Kế hoạch của UBND thành phố |
2 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2016 của cơ quan, đơn vị | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Sở Tư pháp | Tháng 02/2016 | Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2016 của cơ quan, đơn vị |
3 | Thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2016 của cơ quan, đơn vị | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Sở Tư pháp | Quý I, Quý II năm 2016 | Báo cáo kết quả thực hiện và phương án đơn giản hóa TTHC của cơ quan, đơn vị gửi Sở Tư Pháp |
4 | Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2016 của UBND thành phố | Sở Tư pháp | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Quý III/2016 | Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2016 của UBND thành phố |
VI | Kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC | ||||
1 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC năm 2016 trên địa bàn thành phố; trọng tâm kiểm tra theo chuyên đề về đất đai, xây dựng, đầu tư, đăng ký kinh doanh. | Sở Tư pháp | - Các sở, ngành liên quan | Tháng 02/2016 | Kế hoạch của UBND thành phố |
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND thành phố kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2016 | Sở Tư pháp | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Cả năm 2016 | Báo cáo kết quả kiểm tra; đề xuất giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế. |
3 | Tự kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát TTHC năm 2016 tại cơ quan, đơn vị | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Kiểm soát chặt chẽ việc giải quyết TTHC tại đơn vị; kịp thời khắc phục tồn tại, hạn chế. |
VII | Nâng cao năng lực cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | ||||
1 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức các cơ quan, đơn vị. | Sở Tư pháp | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Trong năm 2016 | Nâng cao nghiệp vụ kiểm soát TTHC. |
2 | Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố | Sở Tư pháp | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Trong năm 2016 | Nâng cao nghiệp vụ kiểm soát TTHC. |
VIII | Công tác truyền thông về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | ||||
1 | Tuyên truyền, phổ biến về tình hình, kết quả thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng. | - Báo Hải Phòng; Báo An ninh Hải Phòng; - Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng. | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Thường xuyên | Xây dựng chuyên mục, tin bài, phóng sự về tình hình, kết quả thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. |
2 | Công khai văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành có quy định về TTHC và các Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND thành phố trên Phụ trương Pháp luật thành phố Hải Phòng. | Sở Tư pháp | - Báo Hải Phòng; - Văn phòng UBND thành phố. | Thường xuyên | Công khai trên Phụ trương Pháp luật thành phố Hải Phòng do Sở Tư pháp và Báo Hải Phòng phối hợp thực hiện. |
3 | Biên soạn, phát hành tài liệu, tờ gấp... tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Trong năm 2016 | Đẩy mạnh việc thông tin, tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC đến tổ chức, cá nhân. |
IX | Đề xuất sáng kiến, giải pháp thực hiện kiểm soát TTHC | ||||
1 | Tổ chức đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về kiểm soát TTHC; tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC. | Sở Tư pháp | Cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2016 | Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC |
2 | Chủ động đề xuất, tổ chức thực hiện các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong tiếp nhận, giải quyết TTHC | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Sở Tư pháp | Thường xuyên | - Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải pháp; - Tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị |
3 | Góp ý sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, TTHC | Sở Tư pháp (tiếp nhận, tổng hợp) | Cơ quan, tổ chức, cá nhân | Thường xuyên | Báo cáo, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, TTHC |
X | Thông tin, báo cáo về kiểm soát TTHC | ||||
1 | Báo cáo thực hiện kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị. | Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Sở Tư pháp | Theo Thông tư số 05/2014/TT- BTP của Bộ Tư pháp | Báo cáo 6 tháng, báo cáo năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của UBND thành phố. |
2 | Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố. | Sở Tư pháp | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn. | Theo Thông tư số 05/2014/TT- BTP của Bộ Tư pháp | Báo cáo của UBND thành phố gửi Bộ Tư pháp. |
- 1 Kế hoạch 3305/KH-UBND năm 2015 thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Thông tư 25/2014/TT-BTP hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Thông tư 19/2014/TT-BTP về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 698/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan trực thuộc trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6 Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2011 về tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức về các quy định hành chính do thành phố Hải Phòng ban hành
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 698/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan trực thuộc trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Kế hoạch 3305/KH-UBND năm 2015 thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2011 về tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức về các quy định hành chính do thành phố Hải Phòng ban hành