- 1 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2017 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Cần Thơ
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 20 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân loại đơn vị hành chính các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Quyết định số 2244/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã Tân Thạnh, huyện Thới Lai;
Căn cứ Quyết định số 2613/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân loại đơn vị hành chính phường Tân An, quận Ninh Kiều sau sắp xếp theo Nghị quyết số 893/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bố trí số lượng cán bộ, công chức cho các xã, phường, thị trấn theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã (Theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện việc sắp xếp, bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã bằng hoặc thấp hơn số lượng được giao; đảm bảo cơ cấu, số lượng cán bộ, công chức cấp xã cụ thể như sau:
1. Về bố trí số lượng cán bộ cấp xã: Thực hiện theo đúng chức danh quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Về bố trí số lượng công chức: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và khối lượng công việc cụ thể của từng vị trí chức danh để bố trí số lượng từ 01 đến 02 công chức cho một chức danh; trường hợp bố trí số lượng vượt quá 02 công chức cho một chức danh, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải có văn bản trao đổi, thống nhất với Sở Nội vụ trước khi thực hiện việc bố trí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019 về việc giao số lượng cán bộ, công chức cho các xã, phường, thị trấn theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã và Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2019 về việc điều chỉnh bố trí số lượng cán bộ, công chức theo phân loại đơn vị hành chính đối với xã Tân Thạnh, huyện Thới Lai.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các địa phương trong việc tổ chức thực hiện sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo theo đúng số lượng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CHO CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THEO PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | TÊN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH | LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH | SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC GIAO |
I | Quận Ninh Kiều |
| 249 |
1 | Phường An Khánh | I | 23 |
2 | Phường An Bình | I | 23 |
3 | Phường Cái Khế | I | 23 |
4 | Phường Xuân Khánh | I | 23 |
5 | Phường An Hòa | I | 23 |
6 | Phường An Cư | I | 23 |
7 | Phường Hưng Lợi | I | 23 |
8 | Phường Thới Bình | I | 23 |
9 | Phường An Nghiệp | I | 23 |
10 | Phường Tân An | II | 21 |
11 | Phương An Phú | II | 21 |
II | Quận Bình Thủy |
| 184 |
1 | Phường Trà An | I | 23 |
2 | Phường Trà Nóc | I | 23 |
3 | Phường Thới An Đông | I | 23 |
4 | Phường An Thới | I | 23 |
5 | Phường Bùi Hữu Nghĩa | I | 23 |
6 | Phường Bình Thủy | I | 23 |
7 | Phường Long Hòa | I | 23 |
8 | Phường Long Tuyền | I | 23 |
III | Quận Cái Răng |
| 155 |
1 | Phường Thường Thạnh | I | 23 |
2 | Phường Hưng Phú | I | 23 |
3 | Phường Phú Thứ | I | 23 |
4 | Phường Lê Bình | I | 23 |
5 | Phường Ba Láng | II | 21 |
6 | Phường Hưng Thạnh | II | 21 |
7 | Phường Tân Phú | II | 21 |
III | Quận Ô Môn |
| 159 |
1 | Phường Long Hưng | I | 23 |
2 | Phường Thới An | I | 23 |
3 | Phường Phước Thới | I | 23 |
4 | Phường Thới Long | I | 23 |
5 | Phường Châu Văn Liêm | I | 23 |
6 | Phường Trường Lạc | I | 23 |
7 | Phường Thới Hòa | II | 21 |
V | Quận Thốt Nốt |
| 207 |
1 | Phường Thuận An | I | 23 |
2 | Phường Thạnh Hòa | I | 23 |
3 | Phường Trung Nhứt | I | 23 |
4 | Phường Tân Hưng | I | 23 |
5 | Phường Tân Lộc | I | 23 |
6 | Phường Trung Kiên | I | 23 |
7 | Phường Thuận Hưng | I | 23 |
8 | Phường Thốt Nốt | I | 23 |
9 | Phường Thới Thuận | I | 23 |
VI | Huyện Phong Điền |
| 159 |
1 | Thị trấn Phong Điền | I | 23 |
2 | Xã Tân Thới | I | 23 |
3 | Xã Trường Long | I | 23 |
4 | Xã Nhơn Ái | I | 23 |
5 | Xã Giai Xuân | I | 23 |
6 | Xã Nhơn Nghĩa | I | 23 |
7 | Xã Mỹ Khánh | II | 21 |
VII | Huyện Thới Lai |
| 291 |
1 | Thị trấn Thới Lai | I | 23 |
2 | Xã Thới Thạnh | I | 23 |
3 | Xã Trường Thành | I | 23 |
4 | Xã Định Môn | I | 23 |
5 | Xã Trường Thắng | I | 23 |
6 | Xã Đông Bình | I | 23 |
7 | Xã Đông Thuận | I | 23 |
8 | Xã Trường Xuân | I | 23 |
9 | Xã Tân Thạnh | I | 23 |
10 | Xã Trường Xuân A | II | 21 |
11 | Xã Trường Xuân B | II | 21 |
12 | Xã Xuân Thắng | II | 21 |
13 | Xã Thới Tân | II | 21 |
VIII | Huyện Cờ Đỏ |
| 220 |
1 | Thị trấn Cờ Đỏ | I | 23 |
2 | Xã Thạnh Phú | I | 23 |
3 | Xã Thới Thới Hưng | I | 23 |
4 | Xã Trung Hưng | I | 23 |
5 | Xã Trung Thạnh | I | 23 |
6 | Xã Trung An | II | 21 |
7 | Xã Đông Hiệp | II | 21 |
8 | Xã Thới Đông | II | 21 |
9 | Xã Thới Xuân | II | 21 |
10 | Xã Đông Thắng | II | 21 |
IX | Huyện Vĩnh Thạnh |
| 249 |
1 | Thị trấn Thạnh An | I | 23 |
2 | Thị trấn Vĩnh Thạnh | II | 21 |
3 | Xã Thạnh Mỹ | I | 23 |
4 | Xã Thạnh Thắng | I | 23 |
5 | Xã Thạnh Tiến | I | 23 |
6 | Xã Thạnh Lộc | I | 23 |
7 | Xã Vĩnh Trinh | I | 23 |
8 | Xã Thạnh Quới | I | 23 |
9 | Xã Thạnh Lợi | I | 23 |
10 | Xã Thạnh An | I | 23 |
11 | Xã Vĩnh Bình | II | 21 |
- 1 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2022 về phân loại đơn vị hành chính phường sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành